Chương III Luật Thanh tra 2022: Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Số hiệu: | 06/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 22/01/2019 | Ngày hiệu lực: | 10/03/2019 |
Ngày công báo: | 09/02/2019 | Số công báo: | Từ số 163 đến số 164 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.
3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải là công chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, trừ trường hợp là viên chức ở cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Chính phủ.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chuyên ngành, am hiểu pháp luật, có nghiệp vụ thanh tra và có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, không kể thời gian tập sự.
4. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
d) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật này;
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;
e) Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;
g) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên.
1. Thanh tra viên được cấp trang phục, thẻ thanh tra theo quy định của Chính phủ để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được cấp trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
INSPECTORS AND PERSONS ASSIGNED TO CARRY OUT SPECIALIZED INSPECTION
Article 38. Inspectors and persons assigned to carry out specialized inspection
1. The inspector means a person awarded the rank of inspector to perform tasks and exercise powers in inspection in accordance with regulations of the law.
2. The inspector ranks include inspector, principal inspector and senior inspector.
3. The persons assigned to conduct specialized inspection shall be officials of the specialized authorities assigned to conduct inspection, except for pubic employees of Governmental agencies according to regulations of the Government.
The persons assigned to conduct specialized inspection shall have professional qualifications and skills suitable to their specialized work, legal knowledge and inspection skills, and have been engaged in professional works in sectors which the persons have been assigned to conduct specialized inspection for at least one year (excluding probation period)
4. The inspectors and persons assigned to conduct specialized inspection shall comply with the law and take responsibility to the heads of agencies that directly manage them and to the law for performance of their assigned tasks and powers.
5. The Government elaborates this Article.
Article 39. Criteria for appointment to inspectors
1. Be officials, officers of the People's Army or the People's Public Security, cipher workers, except for cases under other regulations of the Government with regard to inspectors of inspection authorities that have been established according to regulations of the law or international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory or as prescribed in Clause 3, Article 9 of this Law.
2. Be loyal to the Fatherland and the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; have good ethical qualities, good sense of responsibility; be incorruptible, honest, just and objective;
3. Have university degrees (or higher) and state management and legal knowledge. In particular, the specialized inspectors must also have relevant professional knowledge;
4. Have certificates of professional training for inspectors and other certificates as prescribed by the law on officials and public employees.
5. Have been at least 2 years’ experience of inspection works (excluding probation period). The officials, public employees, officers of the People's Army and the People's Public Security, cipher workers at agencies, organizations or units who have been transferred to inspection agencies need to have at least 5 years’ experience of inspection works.
Article 40. Criteria for appointment to principal inspectors
1. Meet standards specified in Article 39 of this Law;
2. Have certificates of professional training for principal inspectors and other certificates as prescribed by the law on officials and public employees.
3. Hold the rank of inspector or equivalent for at least 9 years.
4. Successfully pass exams for promotion; be considered for promotion from inspector to principal inspector; or be considered for same-rank reassignment in accordance with the regulations of the law on officials and public employees.
Article 41. Criteria for appointment to senior inspectors
1. Meet standards specified in Article 39 of this Regulation;
2. Have certificates of professional training for senior inspectors and other certificates as prescribed by the law on officials and public employees.
3. Hold the rank of principal inspector (or equivalent) for at least 6 years.
4. Successfully pass exams for promotion; be considered for promotion from principal inspector to senior inspector; or be considered for same-rank reassignment in accordance with the regulations of the law on officials and public employees.
Article 42. Dismissal of inspectors
1. An inspector is dismissed in the following cases:
a) Retiring, resigning and changing career;
b) Dismissing the inspector who cannot complete the assigned tasks due to health, family circumstances or other reasons;
c) Being convicted by the Court. The judgment or decision came into force;
d) Committing violations specified in Article 8 of this Law;
dd) Falling to complete tasks while holding the current rank after 01 year;
e) The inspector commits fraud in exam for promotion or makes declarations in a dishonest manner in the application for appointment;
g) Other cases as prescribed by the law on officials and public employees.
2. The Government elaborates competence and procedures for dismissal of inspectors.
Article 43. Uniforms and cards of inspectors
1. The inspectors shall be provided uniforms and cards according to the Government's regulations to use when they conduct inspection.
2. The persons assigned to perform specialized inspection shall be provided uniforms and cards according to regulations of the ministers and the heads of Governmental agencies to use when they conduct specialized inspection.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra