Chương V Luật doanh nghiệp 2005: Công ty hợp danh
Số hiệu: | 60/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/11/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2006 |
Ngày công báo: | 22/02/2006 | Số công báo: | Từ số 37 đến số 38 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;
đ) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
h) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
1. Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty.
2. Tài sản tạo lập được mang tên công ty.
3. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.
4. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
b) Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; đàm phán và ký kết hợp đồng, thoả thuận hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; nếu ứng trước tiền của mình để thực hiện công việc kinh doanh của công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của chính thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết;
e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ góp vốn vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
h) Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
i) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên;
b) Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
c) Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh các ngành, nghề đã đăng ký của công ty mà không đem nộp cho công ty;
đ) Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
e) Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
g) Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
2. Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để thảo luận và quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu họp.
3. Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Nếu Điều lệ công ty không quy định thì quyết định các vấn đề sau đây phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận:
a) Phương hướng phát triển công ty;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
c) Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới;
d) Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;
đ) Quyết định dự án đầu tư;
e) Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
g) Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
h) Quyết định thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
i) Quyết định giải thể công ty.
4. Quyết định về các vấn đề khác không quy định tại khoản 3 Điều này được thông qua nếu được ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hợp danh chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
5. Quyền tham gia biểu quyết của thành viên góp vốn được thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên hợp danh thì thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.
2. Thông báo mời họp có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác. Thông báo mời họp phải nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung họp, chương trình và địa điểm họp, tên thành viên yêu cầu triệu tập họp.
Các tài liệu thảo luận được sử dụng để quyết định các vấn đề quy định tại khoản 3 Điều 135 của Luật này phải được gửi trước đến tất cả thành viên; thời hạn gửi trước do Điều lệ công ty quy định.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp chủ toạ cuộc họp. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. Nội dung biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
c) Thời gian, địa điểm họp;
d) Họ, tên chủ toạ, thành viên dự họp;
đ) Các ý kiến của thành viên dự họp;
e) Các quyết định được thông qua, số thành viên chấp thuận và nội dung cơ bản của các quyết định đó;
g) Họ, tên, chữ ký của các thành viên dự họp.
1. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
2. Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.
Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
3. Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được uỷ quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các nhiệm vụ sau đây:
a) Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;
b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký các quyết định hoặc nghị quyết của của Hội đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; ký các quyết định về quy chế, nội quy và các công việc tổ chức nội bộ khác của công ty;
d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;
đ) Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác;
e) Các nhiệm vụ khác do Điều lệ công ty quy định.
1. Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
b) Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết;
c) Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
d) Bị khai trừ khỏi công ty;
đ) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trong trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất sáu tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.
3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp sau đây:
a) Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;
b) Vi phạm quy định tại Điều 133 của Luật này;
c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác;
d) Không thực hiện đúng các nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
4. Trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên của thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thoả đáng.
5. Trong thời hạn hai năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều này thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.
6. Sau khi chấm dứt tư cách thành viên, nếu tên của thành viên bị chấm dứt đã được sử dụng làm thành một phần hoặc toàn bộ tên công ty thì người đó hoặc người thừa kế, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó.
1. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.
3. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thoả thuận khác.
1. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo thuận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, sổ biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề đã đăng ký của công ty;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết hoặc bị Toà tuyên bố là đã chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. A partnership is an enterprise in which:
a/ There are at least two partners who are co-owners of the company, jointly conduct business under one common name (hereinafter referred to as partners); in addition to general partners, there may also be limited partners;
b/ General partners to a partnership must be individuals who are liable for all obligations of the partnership with his/her own entire property;
c/ Limited partners shall be liable for debts of the partnership only to the extent of their capital contribution to the partnership.
2. A partnership shall have the legal person status from the date of receipt of the business registration certificate.
3. A partnership must not issue any type of securities.
Article 131.- Capital contribution and grant of capital share certificates
1. General partners and limited partners shall have to make capital contribution in full and on time as committed.
2. If a general partner fails to contribute capital in full and on time as committed, thereby causing losses to the company, such partner shall have to compensate the company for such losses.
3. If a limited partner fails to contribute capital in full and on time as committed, the deficit amount shall be regarded as a debt of such partner to the company; in this case, such limited partner may be expelled from the company as decided by the Partners' Council.
4. At the time of making full capital contribution as committed, partners shall be granted a capital share certificate. A capital share certificate shall have the following principal contents:
a/ Name, address of the head office of the partnership;
b/ Number and date of grant of the business registration certificate;
c/ Charter capital of the partnership;
d/ Name, permanent address, nationality, number of the people's identity card, passport or other legal personal certification of the partner and type of partner;
e/ Value of contributed capital amount and type of assets used as contributed capital of partners;
f/ Number and date of grant of the capital share certificate;
g/ Rights and obligations of the owner of the capital share certificate;
h/ Full name and signature of the owner of the certificate of capital contribution and of all general partners of the partnership.
5. If the capital share certificate is lost, torn, burnt or otherwise destroyed, partners shall be granted a new one by the partnership.
Article 132.- Assets of a partnership
1. Assets used as capital contributions by partners, the ownership of which has been
transferred to the partnership.
2. Assets created under the partnership's name.
3. Assets acquired from any business operations performed by general partners on behalf of the partnership or from any business operations within the registered business lines of the partnership which are conducted by general partners on their own behalf.
4. Other assets as provided for by law.
Article 133.- Restrictions on rights of general partners
1. General partners cannot be owner of a private enterprise or general partners of other partnerships Unless it is so agreed by the remaining general partners.
2. General partners cannot conduct the same business lines of the partnership whether on their behalf or others' behalf for their own benefits or benefits of other organizations or individuals.
3. Without approval from the remaining general partners, general partners cannot transfer part or the whole of their capital contribution in the partnership to others.
Article 134.- Rights and obligations of general partners
1. General partners shall have the following rights:
a/ To participate in meetings, discuss and vote all issues in the partnership; each general partner has one vote unless otherwise provided for in the partnership's charter;
b/ On behalf of the partnership, to conduct business operations within the registered business lines of the partnership; negotiate and enter into contracts, agreements or accords with terms deemed to be the most beneficial to the partnership;
c/ To use the partnership's seal and property to conduct business operations within the registered business lines of the partnership; if money is advanced by a partner to conduct the partnership's business, he/she can request the partnership to return the principal of the advanced money and its interest calculated at the market interest rate;
d/ To request the partnership to cover losses from conducting business operations within its powers if such losses were incurred not due to partners' mistakes;
e/ To request the partnership or any other general partners to provide information on the partnership's business operations; inventory assets, check accounting books and other documents of the partnership at any time if necessary;
f/ To receive profit sharing pro rata with the proportion of the capital contribution or as agreed in the partnership's charter;
g/ To receive a portion of the remaining assets pro rata with the proportion of the capital contribution, unless another ratio is provided for in the partnership's charter when the partnership dissolves or goes bankrupt;
h/ If a general partner is dead or declared dead by the court, his/her heir shall enjoy the portion of asset which the deceased partner shall be entitled to receive after his/her debt to the partnership has been paid. The heir may become a general partner if it is so approved by the Partners' Council.
i/ Other rights as provided for by this Law and the partnership's charter.
2. General partners shall have the following obligations:
a/ To manage and carry out business operations in an honest, careful and optimal manner to ensure the maximum lawful benefits of the partnership and all partners;
b/ To manage and supervise business operations of the partnership in accordance with the provisions of law, the partnership's charter and decisions of the Partners' Council; if violating the provisions of this Point, causing losses to the partnership, to be responsible for compensating the partnership for such losses;
c/ Not to use the partnership's assets for their own benefits or benefits of other organizations or individuals;
d/ If a general partner receives money or property by using the partnership's name or on his/ her behalf or another person's behalf or receives money or property from business activities within the partnership's registered business lines and does not return to the partnership, he/she shall have to return the money or property received;
e/ To be jointly responsible for paying off all remaining debts of the partnership if the property of the partnership is not enough for paying off all the partnership's debts;
f/ If the partnership makes business losses, to incur losses pro rata to their capital contribution to the partnership as agreed upon in the partnership's charter;
g/ To make monthly truthful and accurate reports to the partnership on their business progress and results and provide information on their business progress and results to partners who have a request;
h/ Other obligations as provided for by this Law and the partnership's charter.
Article 135.- Partners' Council
1. All partners shall form the Partners' Council. The Partners' Council shall elect one general partner to be its chairman who shall concurrently be the director or general director, unless otherwise provided in the partnership's charter.
2. All general partners shall be entitled to convene meetings of the Partners' Council to discuss and decide on business activities of the partnership. Partners who convene a meeting must prepare the content, agenda and materials for the meeting.
3. The Partners' Council shall be entitled to decide on all business issues of the partnership. Unless otherwise provided for in the partnership's charter, decisions on the following issues shall be approved by at least three-quarters of the total number of general partners:
a/ The partnership's development orientations;
b/ Amendments and supplements to the partnership's charter;
c/ Admission of new general partners;
d/ Acceptance of the withdrawal of general partners from the partnership and decision on the exclusion of members from the partnership;
e/ Decision on investment projects;
f/ Decision on borrowing and mobilization of capital in other forms, lending capital with a value equal to or higher than 50% of the partnership's charter capital, unless otherwise provided for in the partnership's charter;
g/ Decision on purchase, sale of assets valued at equal to or higher than the partnership's charter capital, unless otherwise provided for in the partnership's charter;
h/ Decision on approval of annual financial statements and total profits allowed to be divided and profits divided to each partner;
i/ Decision on the partnership's dissolution.
4. Decisions on issues not specified in Clause 3 of this Article shall be approved if they are accepted by at least two-thirds of general partners; a specific ratio shall be provided for in the partnership's charter.
5. The right of limited members to vote shall be provided for in the partnership's charter.
Article 136.- Convention of meetings of the Partners' Council
1. The chairman of the Partners' Council may convene a meeting of the Partners' Council at any time if necessary or at the request of general partners. If the chairman fails to convene a meeting at the request of general partners, the requesting partners shall convene the meeting.
2. Invitation to a meeting may be in writing, by telephone, fax, telex or other electronic equipment. An invitation must specify the purpose, requirements, content, agenda and venue of the meeting and the name of the partner requesting convention of the meeting.
Documents used for deciding on issues as provided for in Clause 3, Article 135 of this Law should be sent in advance to all partners. The time limit for sending such documents shall be specified in the partnership's charter.
3. The chairman of the Partners' Council or partners who request convention of the meeting shall chair the meeting. All meetings of the Partners' Council shall be recorded in the minutes book of the partnership. A minutes must have the following principal contents:
a/ Name, address of the head office of the partnership, number and date of grant of the business registration certificate, place of business registration;
b/ Purpose, content and agenda of the meeting;
c/ Time and place of the meeting;
d/ Full names of the chair and participating partners;
e/ Opinions expressed by participating partners;
f/ Adopted decisions, number of partners who approve and the principal contents of such decisions;
g/ Full names and signatures of all participating partners.
Article 137.- Business management of a partnership
1. All general partners shall have the right to be representatives-at-law and manage and conduct daily business activities of the partnership. Any restriction on general partners in conducting daily business activities of the partnership shall only have effect to a third party if this party is informed of such restriction.
2. In managing the partnership's business operations, general partners shall divide duties for managing and supervising the partnership.
When some or all general partners jointly conduct several business activities, decisions shall be made on the principle of majority.
Any activity which is conducted by any general partner outside business operations within the scope of the partnership's registered business lines shall not fall within the responsibilities of the partnership unless such operations are accepted by the remaining partners.
3. The partnership may open one or several bank accounts. The Partners' Council shall authorize one partner to deposit and withdraw money from these accounts.
4. The chairman of the Partners' Council, the director or general director shall have the following duties:
a/ To manage and direct day-to-day business operations of the partnership as a general partner;
b/ To convene and conduct meetings of the Partners' Council; sign decisions or resolutions of the Partners' Council;
c/ To assign and coordinate business operations among general partners; sign decisions on regulations, rules and other internal organizational issues of the partnership;
d/ To arrange, keep complete and truthful accounting books, invoices and vouchers and other documents of the partnership according to the provisions of law;
e/ To represent the partnership in relations with state agencies; represent the partnership as a plaintiff or a defendant in lawsuits or commercial or other disputes;
f/ Other duties as provided for in the partnership's charter.
Article 138.- Termination of general partner status
1. A general partner status shall be terminated in one of the following cases:
a/ Voluntary capital withdrawal from the partnership;
b/ He/she is dead or declared dead by the court;
c/ He/she is declared missing by the court or his/her civil act capacity is restricted or lost;
d/ He/she is expelled from the partnership;
e/ Other cases as provided for in the partnership's charter.
2. General partners may withdraw capital from the partnership if approved by the Partners' Council. In this case, partners who want to withdraw capital from the partnership shall notify in writing the capital withdrawal request at least six months before the date of capital withdrawal. Capital shall only be allowed to be withdrawn at the end of a fiscal year and the financial statement of such fiscal year has been approved.
3. General partners shall be expelled from the partnership in the following cases:
a/ They are unable to contribute capital or fail to contribute capital as committed after the partnership has sent the second notification;
b/ They violate the provisions of Article 133 of this Law;
c/ They fail to conduct business activities in an honest and careful manner, or have inappropriate behaviors causing serious losses to the partnership's and others partners' benefits;
d/ They fail to perform properly obligations of general partners.
4. In case of termination of the partner status of a partner whose civil act capacity is restricted or lost; the capital contribution of such partner shall be returned fairly and properly.
5. Within two years as from the date of terminating the general partner status as provided for at Point a and Point d, Clause 1 of this Article, such partners shall still be jointly responsible for the partnership's debts by their entire property which arose before such date.
6. After the termination of the general partner status, if the name of such partner has been used as part or the whole of the name of the partnership, such partner may request the partnership to stop that use.
Article 139.- Admission of new partners
1. A partnership may admit new general or limited partners; admission of new partners of a partnership shall be subject to approval of the Partners' Council.
2. A new general partner or limited partner shall make full capital contribution to the partnership within fifteen days from the date of admission, unless another time limit is decided by the Partners' Council.
3. New general partners shall jointly be responsible for all debts and other property liabilities of the partnership with their entire property, unless otherwise agreed between such new partners and the other partners.
Article 140.- Rights and obligations of limited partners
1. Limited partners shall have the following rights:
a/ To participate in meetings, discuss and vote in the Partners' Council on amendments and supplements to the partnership's charter, amendments and supplements to rights and obligations of limited partners, re-organization and dissolution of the partnership, and other contents of the partnership's charter that are directly related to their rights and obligations;
b/ To receive annual profits sharing pro rata the proportion of capital contribution in the partnership's charter capital;
c/ To be provided with annual financial statements of the partnership; request the chairman of the Partners' Council, general partners to provide fully and truthfully information on the business operations and results of the partnership; review accounting books, minutes book, contracts, transaction documents, files and other documents of the partnership;
d/ To transfer their capital contributions in the partnership to others;
e/To conduct the same registered business lines of the partnership on their behalf or others' behalf;
f/ To dispose of their capital contribution by bequeathing, giving, presenting, mortgaging, pledging and other activities as provided for by law and the partnership's charter; if a partner is dead or declared dead by the court, the heir replacing the deceased partner shall become the limited partner of the partnership;
g/ To receive part of the remaining assets pro rata to the proportion of capital contribution in the partnership's charter capital when the partnership is dissolved or goes bankrupt;
h/ Other rights as provided for by this Law and the partnership's charter.
2. Limited partners shall have the following obligations:
a/ To be responsible for all debts and other property liabilities of the partnership within their committed capital contribution proportions;
b/ Not to manage the partnership or conduct business activities on behalf of the partnership;
c/ To comply with the partnership's charter and rules and decisions of the Partners' Council;
d/ Other obligations as provided for by this Law and the partnership's charter.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực