Số hiệu: | 79/2006/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 29/11/2006 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2007 |
Ngày công báo: | 25/06/2007 | Số công báo: | Từ số 410 đến số 411 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Thanh tra đê điều là thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc thanh tra đê điều được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các hoạt động về đê điều được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
1. Người nào vi phạm pháp luật về đê điều thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức vi phạm pháp luật về đê điều thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
INSPECTION, COMMENDATION, AND HANDLING OF VIOLATIONS
Article 44.- Dike inspectorate
1. Dike inspectorate is a specialized inspectorate under the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. Dike inspection shall comply with the provisions of law on inspection.
Organizations and individuals that record outstanding achievements in dike-related activities shall be commended according to the provisions of law on emulation and commendation.
Article 46.- Handling of violations of the law on dikes
1. Those who violate the law on dikes shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, administratively handled or examined for penal liability; if causing damage, they shall pay compensations according to the provisions of law.
2. Organizations which violate the law on dikes shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be administratively sanctioned, suspended from operation; if causing damage, they shall pay compensations according to the provisions of law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực