Chương VIII Luật đầu tư 2005: Đầu tư ra nước ngoài
Số hiệu: | 59/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/11/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2006 |
Ngày công báo: | 26/02/2006 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nhà đầu tư được đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước tiếp nhận đầu tư.
2. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư ra nước ngoài và bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam ở nước ngoài theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư được tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế; bảo lãnh vay vốn đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
1. Nhà nước Việt Nam khuyến khích các tổ chức kinh tế tại Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với những lĩnh vực xuất khẩu nhiều lao động; phát huy có hiệu quả các ngành, nghề truyền thống của Việt Nam; mở rộng thị trường, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tại nước đầu tư; tăng khả năng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
2. Nhà nước Việt Nam không cấp phép đầu tư ra nước ngoài đối với những dự án gây phương hại đến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phòng, lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
1. Để được đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
a) Có dự án đầu tư ra nước ngoài;
b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam;
c) Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Việc đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư gián tiếp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ngân hàng, chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước.
1. Chuyển vốn đầu tư bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối sau khi dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận.
2. Được hưởng các ưu đãi về đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành lập ở nước ngoài.
1. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
2. Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
5. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp nhà đầu tư chưa chuyển về nước vốn, tài sản, lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ở nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Dự án đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Dự án đăng ký đầu tư là dự án có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam;
b) Dự án thẩm tra đầu tư là dự án có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam trở lên.
2. Thủ tục đăng ký và thẩm tra đầu tư được quy định như sau:
a) Đối với dự án đăng ký đầu tư, nhà đầu tư đăng ký theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Đối với dự án thẩm tra đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Chính phủ quy định cụ thể lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư ra nước ngoài; điều kiện đầu tư, chính sách ưu đãi đối với dự án đầu tư ra nước ngoài; trình tự, thủ tục và quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Article 74 Offshore investment
1. Investors shall be permitted to make offshore investments in accordance with the law of Vietnam and the law of the investment recipient country.
2. The State shall facilitate offshore investments and shall protect the interests of Vietnamese investors overseas in accordance with the provisions of international treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
3. The State shall guarantee and create favourable conditions for investors to access sources of credit capital on the basis of equality and non-discrimination between economic sectors; and shall have a policy of guaranteed credit facilities for offshore investments in sectors in which investment is specially encouraged.
Article 75 Sectors in which offshore investment is encouraged and sectors in which offshore investment is prohibited
1. The State shall encourage economic organizations in Vietnam to conduct offshore investment in labour export; in sectors which stimulate effectively the traditional industries and crafts of Vietnam; in market expansion; in exploitation of natural resources within the investment zones; and shall encourage the increase of export potential and the bringing in of foreign currency.
2. The State of Vietnam shall not issue licences for offshore investment of projects detrimental to national secrets, national security and defence, or which are detrimental to historical and cultural traditions and Vietnamese fine customs.
Article 76 Conditions for offshore investment
1. In order to be permitted to make an offshore investment in the form of a direct investment, investors must satisfy all of the following conditions:
(a) Have an offshore investment project;
(b) Have discharged all financial obligations to the State of Vietnam;
(c) Have an investment certificate as issued by the State administrative body for investment.
2. Offshore investments in the form of an indirect investment must comply with the laws on banking and securities and with other provisions of the relevant laws.
3. The use of State owned capital to make offshore investments must comply with the law on management and use of State owned capital.
Article 77 Rights of offshore investors
[An offshore investor shall have the following rights: ]
1. To remit overseas investment capital in lawful cash or other assets in order to implement an investment in accordance with the law on foreign exchange control after the competent body of the offshore country or territory has approved the investment project.
2. To be entitled to investment incentives in accordance with law.
3. To recruit Vietnamese employees in order to send them overseas to work in the business and production establishments which the investor establishes overseas.
Article 78 Obligations of offshore investors
[An offshore investor shall have the following obligations: ]
1. To comply with the law of the investment recipient country.
2. To repatriate profit and other income from offshore investment activities in accordance with law.
3. To comply with the financial reporting and operational reporting regime of the investment recipient country.
4. To discharge fully financial obligations to the State of Vietnam.
5. At the conclusion of the offshore investment, to remit the entire lawful investment capital and assets back to Vietnam in accordance with law.
6. Where an investor is unable to remit capital, profit and income from offshore investment activities back to Vietnam as stipulated in clauses 2 and 5 of this article, the consent of the competent State body shall be required.
Article 79 Procedures for offshore investment
1. Offshore investment projects shall comprise:
(a) Projects for which investment is registered which are projects with an invested capital of below fifteen (15) billion Vietnamese dong;
(b) Projects which are evaluated for investment which are projects with an invested capital from fifteen (15) billion Vietnamese dong or more.
2. Procedures for investment registration and evaluation shall be stipulated as follows:
(a) Investors of projects for which investment is registered shall register their investment on the sample form at the provincial State administrative body for investment in order to be issued with an investment certificate;
(b) Investors of projects for which investment is evaluated shall lodge their investment file in the sample form at the provincial State administrative body for investment in order to be evaluated for issuance of an investment certificate.
3. The Government shall issue regulations on specific offshore investment sectors which are encouraged, in which investment is prohibited and in which investment is restricted; on conditions for offshore investment, on applicable incentives; on order and procedures and on authority for administration of offshore investment activities.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực