Chương I Luật đầu tư 2005: Những quy định chung
Số hiệu: | 59/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/11/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2006 |
Ngày công báo: | 26/02/2006 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh doanh; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư; quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
3. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
4. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực;
đ) Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
e) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
7. Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
8. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
9. Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
10. Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
11. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư.
12. Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
13. Đầu tư trong nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
14. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
15. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định.
16. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
17. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
18. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
19. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
20. Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
21. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
22. Khu công nghệ cao là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
23. Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
1. Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được tự chủ và quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Nhà nước đối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư; thừa nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của các hoạt động đầu tư.
4. Nhà nước cam kết thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư.
1. Hoạt động đầu tư của nhà đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hoạt động đầu tư đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
4. Đối với hoạt động đầu tư nước ngoài, trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
This Law regulates investment activities for business purposes; the rights and obligations of investors; the guarantee of lawful rights and interests of investors; encouragement of investment and investment incentives; State administration of investment activities in Vietnam and offshore investment from Vietnam.
1. Domestic investors and foreign investors carrying out investment activities within the territory of Vietnam; offshore investments made from Vietnam.
2. Organizations and individuals involved in investment activities.
Article 3 Interpretation of terms
In this Law, the following terms shall be construed as follows:
1. Investment means the use of capital in the form of tangible or intangible assets for the
purposes of forming assets by investors to carry out investment activities in accordance with the provisions of this Law and other provisions of the relevant laws.
2. Direct investment means a form of investment whereby the investor invests its invested capital
and participates in the management of the investment activity.
3. Indirect investment means a form of investment through the purchase of shares, share
certificates, bonds, other valuable papers or [investment through]1 a securities investment fund
and through other intermediary financial institutions and whereby the investor does not participate
directly in the management of the investment activity.
4. Investor means any organization or individual carrying out investment activities in accordance
with the law of Vietnam, comprising:
(a) Enterprises from all economic sectors established in accordance with the Law on Enterprises;
(b) Co-operatives and co-operative groups established in accordance with the Law on Co
operatives;
(c) Enterprises with foreign owned capital established prior to the date of effectiveness of this Law;
(d) Business households, individuals;
(dd) Foreign organizations and individuals; Vietnamese residing overseas; foreigners
permanently residing in Vietnam;
(e) Other organizations as permitted by the law of Vietnam.
5. Foreign investor means any foreign organization or individual using capital in order to carry out
an investment activity in Vietnam.
6. Enterprises with foreign owned capital comprise any enterprise established by a foreign investor in order to conduct investment activities in Vietnam; or a Vietnamese enterprise in which a foreign investor purchases shares, [with which it] merges or which it acquires.
7. Investment activity means activities of investors throughout the investment process, comprising the stages of investment preparation, performance and management of the investment project.
8. Investment project means a collection of proposals for the expenditure of medium and long-term capital in order to carry out an investment activity in a specific geographical area and for a specified duration.
9. Invested capital means the money and other lawful assets used to carry out the investment activity either in the form of direct investment or indirect investment.
10. State capital means capital for investment and development funded from the State Budget, capital funded by credit facilities guaranteed by the State, capital funded by credit facilities for investment and development of the State, and other investment capital of the State.
11. Investment owner means an organization or individual being a capital owner, a person representing an owner or a borrower which directly manages and uses capital in order to carry out an investment activity.
12. Foreign investment means the remittance of capital in cash or other lawful assets by foreign investors into Vietnam in order to carry out investment activities.
13. Domestic investment means the use of capital in cash or other lawful assets by domestic investors in order to carry out investment activities in Vietnam.
14. Offshore investment means [investment where] investors send overseas their capital in lawful cash or other assets from Vietnam in order to carry out investment activities.
15. Sector in which investment is conditional means a sector in which investment shall only be permitted subject to specific conditions as stipulated by law.
16. Business co-operation contract (BCC) means the investment form signed between investors in order to co-operate in business and to share profits or products without creating a legal entity.
17. Build-operate-transfer contract (BOT) means the investment form signed by a competent State body and an investor in order to construct and operate commercially an infrastructure facility for a fixed duration; and, upon expiry of the duration, the investor shall, without compensation, transfer such facility to the State of Vietnam.
18. Build-transfer-operate contract (BTO) means the investment form signed by a competent State body and an investor in order to construct an infrastructure facility; and, upon completion of construction, the investor shall transfer the facility to the State of Vietnam and the Government shall grant the investor the right to operate commercially such facility for a fixed duration in order to recover the invested capital and gain profits.
19. Build-transfer contract (BT) means the investment form signed by a competent State body and an investor in order to construct an infrastructure facility; and, upon completion of construction, the investor shall transfer the facility to the State of Vietnam and the Government shall create conditions for the investor to implement another project in order to recover the invested capital and gain profits or to make a payment to the investor in accordance with an agreement in the BT contract.
20. Industrial zone means a zone which specializes in the manufacture of industrial products and the provision of services for industrial manufacture, which has defined geographical boundaries and which is established in accordance with regulations of the Government.
21. Export processing zone means an industrial zone which specializes in the manufacture of export products and the provision of services for the manufacture of export products and export activities, which has defined geographical boundaries and which is established in accordance with regulations of the Government.
22. High-tech zone means a zone which specializes in research, development and application of high technologies and which provides a centre for fostering high-tech enterprises, for training human resources in high technologies and for manufacturing and trading high-tech products, which has defined geographical boundaries and which is established in accordance with regulations of the Government.
23. Economic zone means a zone which has an economic area separated from the general investment and business environment and with specially favourable conditions for investors, and which has defined geographical boundaries and which is established in accordance with regulations of the Government.
Article 4 Policies on investment
1 Investors shall be permitted to invest in all sectors and in all industries and trades which are not prohibited by law; and shall have the right to autonomy and to make decisions on investment activities in accordance with the law of Vietnam.
2. The State shall provide equal treatment before the law to all investors from all economic sectors, and as between domestic investment and foreign investment; and the State shall encourage and facilitate investment activities.
3. The State shall recognize and protect the ownership of assets, invested capital and revenue and other lawful rights and interests of investors; and shall recognize the long-term existence and development of investment activities.
4. The State undertakes to implement international treaties concerning investment of which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
5. The State shall encourage and shall have a policy of incentives applicable to investment in investment incentive sectors and geographical areas.
Article 5 Application of investment laws, international treaties, foreign laws and international investment custom
1. Investment activities of investors within the territory of Vietnam must comply with the provisions of this Law and other provisions of the relevant laws.
2. In the case of special investment activities which are regulated by other laws, the provisions of such other laws shall apply.
3. If an international treaty of which the Socialist Republic of Vietnam is a member contains provisions which are different from the provisions in this Law, the provisions of such international treaty shall prevail.
4. Applicable to foreign investment activities, where the law of Vietnam does not yet contain any provision, the parties may agree in the contract on application of foreign law and international investment custom, if application of such foreign law and international investment custom is not contrary to the fundamental principles of the law of Vietnam.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực