
Chương I Loại văn bản: Luật Số hiệu: 46/2024/QH15: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Số hiệu: | 46/2024/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2025 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Dịch vụ pháp lý | Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công chứng là dịch vụ công do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch mà luật quy định phải công chứng, luật giao Chính phủ quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng giao dịch theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định của Luật này.
4. Văn bản công chứng là giao dịch bằng văn bản đã được công chứng theo quy định của Luật này.
5. Hành nghề công chứng là việc công chứng viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Giao dịch phải công chứng là giao dịch quan trọng, đòi hỏi mức độ an toàn pháp lý cao và được luật quy định hoặc luật giao Chính phủ quy định phải công chứng.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm rà soát, cập nhật, đăng tải các giao dịch phải công chứng, chứng thực trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
2. Khách quan, trung thực.
3. Tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hành nghề công chứng.
Điều 6. Hiệu lực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng
1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên ký và tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu vào văn bản; trường hợp là văn bản công chứng điện tử thì có hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật này.
2. Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan, là cơ sở để các bên tham gia giao dịch đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến giao dịch đã được công chứng.
3. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
2. Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan, là cơ sở để các bên tham gia giao dịch đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến giao dịch đã được công chứng.
3. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt; trường hợp người yêu cầu công chứng sử dụng tiếng nói, chữ viết không phải là tiếng Việt hoặc sử dụng ngôn ngữ của người khuyết tật thì phải dịch sang tiếng Việt.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chứng.
2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng trên phạm vi cả nước.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý nhà nước về công chứng tại địa phương.
1. Nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền và lợi ích của Nhà nước;
b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích, chủ thể hoặc nội dung của giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;
c) Công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của người thân thích là vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chị ruột, em ruột; anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;
d) Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng;
đ) Ép buộc cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với cá nhân, tổ chức làm sai lệch nội dung của hồ sơ yêu cầu công chứng, hồ sơ công chứng;
e) Chi tiền hoặc lợi ích khác, gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế trong việc công chứng;
g) Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng;
h) Đồng thời hành nghề tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên; đồng thời là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá; làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan, tổ chức khác hoặc tham gia công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính;
i) Tham gia quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý hoặc tham gia chia lợi nhuận trong giao dịch mà mình công chứng; thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;
k) Cho người khác sử dụng quyết định bổ nhiệm công chứng viên, thẻ công chứng viên của mình;
l) Đầu tư toàn bộ hoặc góp vốn với công chứng viên khác để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh mà không tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng đó; góp vốn, nhận góp vốn, hợp tác với tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh; đầu tư để thành lập hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân mà không làm Trưởng Văn phòng công chứng đó.
2. Nghiêm cấm tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:
a) Thực hiện các hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và l khoản 1 Điều này;
b) Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
c) Cho người không đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc công chứng viên đang bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng, chứng thực tại tổ chức mình;
d) Cho công chứng viên thực hiện việc công chứng, chứng thực tại tổ chức mình khi tổ chức hành nghề công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập.
3. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:
a) Giả mạo công chứng viên, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; tiết lộ hoặc sử dụng thông tin mà mình biết được trong hoạt động công chứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng hoặc để đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên;
c) Có hành vi gian dối, không trung thực trong quá trình yêu cầu công chứng, làm chứng, phiên dịch;
d) Cản trở hoạt động công chứng; từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ việc công chứng trái quy định của pháp luật; từ chối thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến giao dịch được công chứng mà không có căn cứ pháp lý;
đ) Cá nhân không phải là công chứng viên, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau: đầu tư toàn bộ, góp vốn, nhận góp vốn, liên kết, hợp tác chia lợi nhuận trong hoạt động công chứng; cung cấp dịch vụ công chứng; đặt tên tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, treo biển quảng cáo hoặc thực hiện hành vi quảng cáo khác có nội dung cung cấp dịch vụ công chứng hoặc nội dung dịch vụ gây nhầm lẫn với dịch vụ công chứng.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không quy định mới nhất 2025?
Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không quy định mới nhất 2025?
Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không là thắc mắc của nhiều người khi thực hiện các giao dịch ủy quyền. Theo quy định mới nhất năm 2025, không phải mọi hợp đồng ủy quyền đều bắt buộc công chứng, mà tùy thuộc vào nội dung ủy quyền và loại tài sản liên quan. Việc nắm rõ quy định giúp các bên đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện. 31/03/2025Hướng dẫn sang tên sổ đỏ từ giấy ủy quyền đất nhanh chóng đúng thủ tục mới nhất 2025

Hướng dẫn sang tên sổ đỏ từ giấy ủy quyền đất nhanh chóng đúng thủ tục mới nhất 2025
Trong nhiều trường hợp, chủ sở hữu đất không thể trực tiếp thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, tặng cho hoặc thực hiện quyền sử dụng đất và phải ủy quyền cho người khác thay mặt mình làm thủ tục. Khi có giấy ủy quyền hợp pháp, người được ủy quyền có thể thực hiện việc sang tên sổ đỏ theo đúng quy định. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng, hợp lệ và tránh các rủi ro pháp lý, cần thực hiện đúng các bước theo quy định hiện hành. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ từ giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc. 31/03/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay chuẩn quy định mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay chuẩn quy định mới nhất 2025
Sau đây là mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm của bên được ủy quyền trong việc ký thay các văn bản, hợp đồng, đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro phát sinh. 31/03/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Sau đây là mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này giúp bên ủy quyền và bên được ủy quyền xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm trong việc xử lý tài sản bảo đảm, đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro phát sinh. 31/03/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy chuẩn quy định mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy chuẩn quy định mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này giúp bên ủy quyền và bên được ủy quyền xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm khi sử dụng phương tiện, đảm bảo tính pháp lý và tránh rủi ro trong quá trình sử dụng xe. 31/03/2025Hợp đồng ủy quyền khác giấy ủy quyền ra sao? 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến chuẩn pháp lý mới nhất 2025
Hợp đồng ủy quyền khác giấy ủy quyền ra sao? 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến chuẩn pháp lý mới nhất 2025
Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền đều thể hiện việc giao quyền nhưng khác nhau về tính chất, phạm vi và hiệu lực pháp lý. Hiểu rõ sự khác biệt này giúp bạn lựa chọn đúng loại văn bản, tránh rủi ro. Sau đây là những điểm khác nhau và 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến, cập nhật theo quy định mới nhất năm 2025. 31/03/20256 mẫu giấy ủy quyền nhận tiền phổ biến chuẩn mẫu mới nhất 2025

6 mẫu giấy ủy quyền nhận tiền phổ biến chuẩn mẫu mới nhất 2025
Sau đây là 6 mẫu giấy ủy quyền nhận tiền phổ biến theo chuẩn mẫu mới nhất năm 2025. Các mẫu này giúp cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền cho người khác thay mặt mình nhận tiền từ cơ quan, doanh nghiệp hoặc tổ chức tài chính một cách hợp pháp. Việc sử dụng giấy ủy quyền đúng chuẩn không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn tránh được những tranh chấp không đáng có. 31/03/2025Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất 2025
Trong một số trường hợp, nếu không thể trực tiếp đi làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn có thể ủy quyền cho người thân thực hiện thay. Sau đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định để đảm bảo thủ tục diễn ra nhanh chóng và hợp pháp. 28/03/2025Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy khai sinh mới nhất 2025 chuẩn quy định

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy khai sinh mới nhất 2025 chuẩn quy định
Trong trường hợp cha mẹ không thể trực tiếp đi làm giấy khai sinh cho con, việc ủy quyền cho người thân thực hiện thay là cần thiết. Sau đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy khai sinh mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định, giúp quá trình đăng ký khai sinh diễn ra thuận lợi. 28/03/2025Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025
