Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng. Trình bày đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến

Trả lời câu hỏi 3 trang 40 Công nghệ 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10.

1 2111 lượt xem


Giải Công nghệ 10 Kết nối tri thức Ôn tập chương 2

Câu hỏi 3 trang 40 Công nghệ 10: Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng. Trình bày đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến?

Lời giải:

1. Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng

- Giá thể hữu cơ tự nhiên: có nguồn gốc từ thực vật

- Giá thể trơ cứng có nguồn gốc từ các loại đá khoáng.

2. Đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến:

* Giá thể than bùn

- Là giá thể được tạo ra từ xác các loài thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí

- Ưu điểm:

+ Xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt

+ Giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi.

- Nhược điểm:

+ Hàm lượng chất dinh dưỡng thấp

* Giá thể mùn cưa

- là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ.

- Ưu điểm:

+ Đất tơi xốp, ổn định nhiệt

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.

- Nhược điểm:

+ Độ thoáng khí thấp

+ Giữ ẩm không đều

* Giá thể trấu hun

- Là loại giá thể được tạo bởi quá trình đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện kị khí.

- Ưu điểm:

+ Sạch, tơi, xốp

+ Giữ nước và giữ phân tốt

+ Không có nấm bệnh và vi khuẩn

+ Tốt cho đất trồng và cây trồng

+ Không hại cho môi trường

+ Giúp cây cứng cáp, chống rét tốt

- Nhược điểm:

+ Dinh dưỡng kém

+ Hấp thụ nhiệt lớn

+ Không tốt cho cây ở điều kiện nắng nóng.

* Giá thể xơ dừa

- Là loại giá thể tạo ra từ vỏ dừa

- Ưu điểm:

+ Nhẹ, tơi, xốp, thoáng khí

+ Giữ và duy trì độ ẩm tốt, thoát nước xanh

+ Cải thiện quá trình trao đổi cation

+ Tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố đinh đạm

+ Kích thích quá trình nảy mầm

+ Cây sinh trưởng nhanh, phát triển thuận lợi.

- Nhược điểm:

+ Gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ.

* Giá thể perlite

- Khái niệm: Là giá thể tạo ra từ đá perlite trong tự nhiên bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao.

- Đặc điểm: trắng, xốp, nhẹ, ngậm nước, chứa nhiều chất khoáng.

- Ưu điểm:

+ Giúp đất xốp

+ Giữ nước

+ Cân bằng nhiệt độ

+ Giúp rễ cây sinh trưởng, phát triển thuận lợi

+ Năng suất cao

- Nhược điểm: Độ PH giảm

* Giá thể gốm

- Là loại giá thể được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, một số phụ phẩm nông nghiệp bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao

- Ưu điểm:

+ Xốp, nhẹ, thoáng khí

+ Giữ chất dinh dưỡng giúp rễ cây phát triển tốt

+ Rẻ. sạch, không ô nhiễm môi trường

+ Độ bền cao, trung tính, tái sử dụng nhiều lần

+ Hạn chế sâu bệnh và cỏ dại

+ Chất lượng cao

- Nhược điểm: 

+ Không giữ được nước, khô nhanh, không chứa chất dinh dưỡng

+ Đất sét là nguyên liệu không tái tạo được.

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 40 Công nghệ 10: Trình bày khái niệm, thành phần và tính chất của đất trồng?

Câu hỏi 2 trang 40 Công nghệ 10: Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng và cải tạo đất chua, đất mặn và đất bạc màu?

Câu hỏi 3 trang 40 Công nghệ 10: Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng. Trình bày đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến?

Câu hỏi 4 trang 40 Công nghệ 10: Trình bày các bước sản xuất giá thể than bùn, giá thể mùn cưa, giá thể trấu hun và giá thể xơ dừa?

Câu hỏi 5 trang 40 Công nghệ 10: Xác định độ chua, độ mặn của đất trồng có ý nghĩa như thế nào đối với trồng trọt? Nêu ví dụ minh họa.

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 7: Giới thiệu về phân bón

Bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón

Bài 9: Sử dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Bài 10: Thực hành: Nhận biết một số loại phân bón hoá học

Ôn tập chương 3

Lý thuyết Ôn tập chương 2

 

1 2111 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: