Giải Công nghệ 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái quát về thiết kế kĩ thuật
Với giải bài tập Công nghệ 10 Bài 17: Khái quát về thiết kế kĩ thuật sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 Bài 17.
Giải Công nghệ 10 Bài 17: Khái quát về thiết kế kĩ thuật
Lời giải:
- Hình mô tả chiếc điện thoại được sáng chế bởi Alexander Graham Bell năm 1876.
- Vào thời bấy giờ, sự phát minh ra điện thoại thực sự là một bước đột phá công nghệ, là kết quả của sự nỗ lực tìm tòi ra phương thức liên lạc mới thay thế cho loại máy điện báo thô sơ thường sử dụng trước đó. Ngày nay, điện thoại trở thành thiết bị quan trọng hầu như không thể thiếu của mọi người mỗi khi ra đường.
1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời bởi Alexander Graham Bell.
1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng. Đặc biệt là vào năm 2007, hãng Apple đã “trình làng” chiếc điện thoại Iphone, sự ra đời này đánh dấu sự sáng tạo đột phá về kiểu dáng với nét đặc trưng là màn hình cảm ứng siêu nhạy giúp người sử dụng có thể thao tác dễ dàng chỉ bằng việc “lướt” nhẹ các ngón tay.
I. Hoạt động thiết kế kĩ thuật
Khám phá trang 101 Công nghệ 10: Thiết kế kĩ thuật khác với thiết kế mĩ thuật như thế nào?
Lời giải:
Thiết kế kĩ thuật là hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ cao hiện có. Kết quả của hoạt động thiết kế kĩ thuật là giải pháp, sản phẩm công nghệ.
II. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật
- Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong hình.
- Những sản phẩm nào có sự phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây?
Lời giải:
* Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong hình:
1. Ngôi nhà: nơi trú ngụ của thành viên trong gia đình.
2. Máy cassette: dùng để phát âm thanh.
3. Cối xay gạo: dùng để xay thóc, tách trấu.
4. Đèn học: dùng để phát sáng.
5. Máy bay: di chuyển đến địa điểm xa.
6. Điện thoại: liên lạc, lướt web...
7. Xe đạp: dùng để di chuyển.
8. Ô tô: dùng để di chuyển.
9. Ti vi: dùng để xem chương trình, phim, nhạc...
* Những sản phẩm có sự phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây là: điện thoại, ô tô, tivi.
* Tìm hiểu sự thay đổi của điện thoại theo thời gian:
- Năm 1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời bởi Alexander Graham Bell.
- Năm 1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng. Đặc biệt là vào năm 2007, hãng Apple đã “trình làng” chiếc điện thoại Iphone, sự ra đời này đánh dấu sự sáng tạo đột phá về kiểu dáng với nét đặc trưng là màn hình cảm ứng siêu nhạy giúp người sử dụng có thể thao tác dễ dàng chỉ bằng việc “lướt” nhẹ các ngón tay.
III. Nghề nghiệp và hoạt động thiết kế
Khám phá trang 103 Công nghệ 10: Quan sát Hình 17.3 và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
- Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại.
Lời giải:
* Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại:
a. Điện thoại quay số: Muốn chọn bấm số nào thì luồn tay vào đúng khuôn lỗ ứng với số đó trên khuôn, thực hiện động tác quay tới khi nào hết mức thì thôi.
b. Điện thoại bàn: Khi sử dụng, nhấc tai nghe và bấm số trên bàn phím.
c. Điện thoại di động: Nhỏ gọn, có thể cầm theo bên người. Khi cần sử dụng, bấm các nút trên bàn phím.
d. Điện thoại thông minh: Người dùng thực hiện các thao tác trên màn hình cảm ứng.
* Sắp xếp các điện thoại theo thứ tự thời gian xuất hiện: a - b - c -d
* Nhận xét: Càng về sau, điện thoại ngày càng được cải tiến về công nghệ với nhiều tính năng vượt trội.
Lời giải:
a. Kiến trúc sư
b. Thiết kế và trang trí nội thất
c. Thiết kế sản phẩm
d. Thiết kế thời trang
Lời giải:
Nghề nghiệp thiết kế |
Đặc điểm |
Cơ hội việc làm |
Kiến trúc sư xây dựng |
Thiết kế các tòa nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. |
Có thể làm tại công ty xây dựng, kiến trúc, tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lí, quy hoạch đô thị. |
Kiến trúc sư cảnh quan |
Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, không gian bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. |
Có thể làm việc trong công ti kiến trúc, tư vấn và thiết kế, công viên cây xanh, thiết kế cảnh quan... |
Nhà thiết kế và trang trí nội thất |
Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, công cộng, bán lẻ và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp với mục đích, có tính đến các yếu tố nâng cao môi trường sống, làm việc và xúc tiến bán hàng. |
Làm trong các công ty kiến trúc, nội thất, khách sạn, nghỉ dưỡng, nhà hát, trường quay... |
Nhà thiết kế sản phẩm |
Thiết kế hình thức của các sản phẩm con người thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. |
Làm việc trong hầu hết các công ty sản xuất, chế tạo, thời trang... |
Nhà thiết kế thời trang |
Thiết kế quần áo, phụ kiện và giày dép và tạo ra những bộ sưu tập và dòng sản phẩm thời trang. |
Làm việc trong các công ty thiết kế, sản xuất hàng dệt may, thời trang; các nhà xuất khẩu, bán lẻ hàng dệt may, thời trang; các đơn vị tổ chức trình diễn thời trang và xuất bản tạp chí thời trang... |
Luyện tập
Lời giải:
* Đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với mỗi nghề liên quan tới thiết kế:
- Các ngành nghề phù hợp với bản thân em: nhà thiết kế thời trang
- Các ngành nghề không phù hợp với bản thân em: kiến trúc sư xây dựng, kiến trúc sư cảnh quan, nhà thiết kế và trang trí nội thất, nhà thiết kế sản phẩm.
Vận dụng
Lời giải:
Một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đào tạo các ngành liên quan tới thiết kế kĩ thuật như: Đại học Kiến trúc, Viện dệt may (Đại học Bách Khoa Hà Nội), Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội,...
Lời giải:
Một số vấn đề có thể là: sắp xếp vị trí đồ đạc trong nhà, trang trí cho ban công, trang trí góc học tập, lựa chọn bộ bàn ghế sao cho phù hợp với không gian phòng khách
Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 18: Quy trình thiết kế kĩ thuật
Bài 19: Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật
Bài 20: Nguyên tắc thiết kế kĩ thuật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức