Giải Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về phân bón
Với giải bài tập Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 Bài 7.
Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón
Lời giải:
* Phân bón: Là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
* Vai trò của phân bón trong trồng trọt:
+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt
+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản
+ Tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất
+ Cải tạo đất
* So sánh các loại phân bón:
So sánh |
Phân bón hóa học |
Phân bón hữu cơ |
Phân bón vi sinh |
Giống |
Đều có tác dụng cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng |
||
Khác |
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao |
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng |
- Là phân bón có chứa vi sinh vật sống |
- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
|
- Hiệu quả chậm
|
|
|
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
|
An toàn cho con người và môi trường |
An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. |
|
Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. |
Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. |
Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất. |
I. Phân bón và vai trò của phân bón
Lời giải:
- Phân bón lá: là loại có chứa các hợp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước, dùng phun lên lá giúp bổ sung các chất cần thiết cho cây trồng ở dạng dễ hấp thu. Cung cấp dưỡng chất qua lá còn tạo điều kiện cho cây sinh trưởng khi gặp hạn hán, ngập úng hay sâu bệnh hại tấn công.
- Vai trò của phân bón lá đối với cây trồng:
+ Cây trồng hấp thu chất dinh dưỡng qua rễ và lá. Do đó việc bón phân qua lá sẽ giúp cây trồng hấp thu thêm các nguyên tố vi lượng và các loại enzyme không có trong đất, giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Khi bón qua đất cây chỉ sử dụng 45-50%, đối với phân bón lá cây sử dụng được đến 95% chất dinh dưỡng.
+ Việc cung cấp dinh dưỡng qua lá sẽ giúp cây chống chịu được một số điều kiện bất thường của ngoại cảnh như: khô hạn, xì phèn, ngộ độc hữu cơ, mặn.
+ Phân bón lá cây hấp thu nhanh nên đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây, giúp cây chóng hồi phục khi bị sâu bệnh, bão lụt hoặc đất thiếu dinh dưỡng.
Lời giải:
Một số loại phân bón hóa học đang được sử dụng ở địa phương em:
- Phân Ure
- Phân photphat đạm
- Supe lân
- Phân MOP
- Phân NOP
* Phân hóa học quê em sử dụng thuộc loại phân hóa học:
- Phân Ure, phân photphat đạm thuộc phân đạm.
- Phân supe lân thuộc phân lân.
- Phân MOP, phân NOP thuộc phân kali.
Lời giải:
Vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sinh trưởng và phát triển của cây trồng:
* Vai trò của phân đạm:
- Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo diệp lục tố, nguyên sinh chất, axit nucleic, protein.
- Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây
- Cải thiện chất lượng của rau ăn lá, cỏ khô làm thức ăn gia súc và protein của hạt ngũ cốc.
- Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Trong số các nhóm cây trồng đạm rất cần cho các loại cây ăn lá như rau cải, cải bắp, v.v.
* Vai trò của phân lân:
- Lân là yếu tố chính quyết định sự ra hoa, đậu quả và quá trình chín của quả và hạt, giúp hoa, quả to, hạt thì chắc.
- Lân còn có tác dụng hạn chế tác hại của việc bón thừa đạm.
- Lân còn có tác dụng đệm, làm cho cây chịu được chua, kiềm.
* Vai trò của phân kali:
- Kali hỗ trợ cho quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa các chất dinh dưỡng để kiến tạo năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Bón đủ kali sẽ tạo điều kiện cho cây có khả năng hút đạm và lân tốt hơn, điều hòa tốt các chất dinh dưỡng là nền tảng cho một vụ mùa bội thu.
Lời giải:
Đặc điểm của các loại phân bón hóa học:
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
- Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.
- Gây hại hệ sinh vật đất
- Làm tồn dư phân bón trong nông sản
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Lời giải:
Điểm giống và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ:
So sánh |
Phân bón hữu cơ |
Phân bón vô cơ |
Giống nhau |
Có vai trò quan trọng cho sự sinh trưởng avf phát triển của cây trồng |
|
Khác nhau |
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng
|
Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
|
|
Hiệu quả chậm
|
Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh |
|
Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. |
Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. |
|
Không gây hại cho sức khỏe con người |
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. |
Lời giải:
* Phân bón hữu cơ thường sử dụng trong gia đình em là: Phân bón hữu cơ chế biến, phân bón hữu cơ vi sinh
* Phân bón hữu cơ thường sử dụng ở địa phương em là: phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng.
* Cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó là:
- Phân bón hữu cơ chế biến (truyền thống): dùng để bón lót hoặc bón thúc.
+ Bón lót trước khi gieo trồng, cách bón theo hàng, theo hốc hay rải đều trên mặt đất rồi cày vùi lấp.
+ Bón thúc thì đào rãnh bón theo chiều rộng vòng quanh tán cây, hoặc bón rải đều trên mặt đất đối với cây lâu năm. (Bón thúc nên bón sớm để phân đạt hiệu quả)
- Phân bón hữu cơ sinh học: dùng bón lót và bón thúc, bón nuôi quả
+ Bón lót: chủ yếu dùng cho cây ngắn ngày bón bằng cách rải đều rồi vùi xuống khi làm đất hoặc bón theo hốc, hàng phủ một lớp đất mỏng lên trên rồi mới gieo trồng. Đối với cây lâu năm thì bón trộn đều với lớp đất mặt đem cho xuống hố rồi trồng.
+ Bón thúc: đào rãnh bón vòng quanh tán cây, rồi lấp một lớp đất mỏng hoặc rải đều trên mặt đất rồi tưới nước ngay.
+ Bón qua lá: thì hòa tan theo liều lượng chỉ dẫn của nhà sản xuất rồi phun đều lên toàn bộ cây.
- Phân bón hữu cơ vi sinh: Tương tự như phân hữu cơ sinh học
- Phân bón hữu cơ khoáng: bón thúc là chính, tương tự như phân hữu cơ sinh học
+ Đối với cây lâu năm bón vòng quanh tán
+ Đối với cây ngắn ngày: bón theo hàng, theo hốc
Lời giải:
Các loại phân bón vi sinh:
- Phân vi sinh cố định đạm
- Phân vi sinh phân giải lân
- Phân bón vi sinh phân giải silicat
- Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh
- Phân bón vi sinh chứa chất giữ ẩm polysacarit
- Phân vi sinh giúp phân giải hợp chất hữu cơ (xenlulo)
Luyện tập
Lời giải:
|
Phân bón hóa học |
Phân bón hữu cơ |
Phân bón vi sinh |
Ưu điểm |
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao - Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh |
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng - Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. |
- Là phân bón có chứa vi sinh vật sống - An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. - Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất. |
Nhược điểm |
+ Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. + Gây hại hệ sinh vật đất + Làm tồn dư phân bón trong nông sản + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. |
- Hiệu quả chậm |
- Thời gian sử dụng ngắn. - Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng. |
Vận dụng
Lời giải:
* Gia đình em thường sử dụng loại phân đạm, lân có đặc điểm như sau:
- Phân đạm: ở dạng tinh thể, có thể là tinh thể hạt mịn hoặc hạt lớn.
- Phân lân:
+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám.
+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.
* Địa phương em thường sử dụng phân lân và phân kali có đặc điểm như sau:
- Phân lân:
+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám.
+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.
- Phân kali: Dạng bột hay viên không rõ hình, có màu xám hồng, hoà tan trong nước dễ dàng, là phân chua sinh lý.
Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón
Bài 9: Sử dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức