Ở bài tập 2, bạn đã lập kế hoạch nghiên cứu cho một trong các vấn đề dưới đây
Trả lời Bài tập 4 (trang 32 Chuyên đề Ngữ văn 11) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề Ngữ văn 11.
Soạn bài Viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam (trang 22)
Bài tập 4 (trang 32 Chuyên đề Ngữ văn 11):
Ở bài tập 2 (phần thứ nhất Tìm hiểu yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam), bạn đã lập kế hoạch nghiên cứu cho một trong các vấn đề dưới đây:
– Dấu ấn tiểu sử của Nguyễn Đình Chiểu trong truyện thơ Lục Vân Tiên.
- Điển tích, điển cố trong Truyện Kiều của Nguyễn Du hoặc Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu.
- Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua các trích đoạn Trao duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh.
Dựa vào kế hoạch đã có, lập dàn ý chi tiết cho một trong ba vấn đề nêu trên.
Trả lời:
Tham khảo:
- Tên đề tài: “Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật qua các văn bản Trao duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh” (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du).
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu và đánh giá đặc điểm, tác dụng của nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua một số trích đoạn trong Truyện Kiều. - Câu hỏi nghiên cứu: Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du có những đặc điểm và tác dụng thế nào trong các văn bản Trao duyên, Thuy Kiểu hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)?
- Giả thuyết nghiên cứu: Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật trong các trích đoạn Trao duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh là một thành công đặc sắc và cũng là đóng góp quan trọng trong nghệ thuật truyện thơ Nôm của Nguyễn Du.
Nội dung (dàn ý chi tiết)
Mở đầu: Nêu tên đề tài/ vấn đề và mục đích nghiên cứu (tìm hiểu và đánh giá đặc điểm, tác dụng của nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua một số trích đoạn trong Truyện Kiều: Trao duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh).
Phần chính:
1. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản Trao duyên:
1.1. Cho Thuý Kiều tự giãi bày, tự thể hiện nội tâm qua đối thoại.
Phân tích minh hoạ: “... lòng đương thổn thức đầy... Kể làm sao xiết mượn vàn đi ăn” 1.2. Cho Thuý Kiều sử dụng lời “độc thoại hoá đối thoại”.
Phân tích minh hoạ: “... Trăm nghìn gửi lạy tình quân.... Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
1.3. Dùng từ ngữ miêu tả tâm trạng nhân vật trong lời của người kể chuyện.
Phân tích minh hoạ: Lòng riêng riêng những bàn hoàn, lệ tràn thấm khăn; hồn ngất máu say....
2. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh
2.1. Cho các nhân vật Thuý Kiều, Thúc Sinh, Hoạn Thư độc thoại nội tâm trong tình huống phù hợp (phân tích minh hoạ).
2.2. Thể hiện sự tương phản giữa hành động bên ngoài và hành động bên trong của mỗi nhân vật Thúc Sinh, Hoạn Thư, Thuý Kiều (phân tích minh hoạ).
23. Dùng từ ngữ, hình ảnh miêu tả nội tâm trong lời của người kể chuyện (phân tích
minh hoạ).
3. Nhìn chung về đặc điểm và tác dụng của nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong hai văn bản và trong Truyện Kiều
3.1. Sự đa dạng trong cách sử dụng các thủ pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua các văn bản Trao duyên và Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh. Phân tích, minh hoạ: a) dùng lời miêu tả của người kể chuyện; b) cho nhân vật tự giãi bày qua đối thoại; c) sử dụng lời “độc thoại hoá đối thoại”; đ) sử dụng độc thoại nội tâm; e) sử dụng các phương tiện khác như từ ngữ, hình ảnh, nhạc điệu, kết cấu,...
3.2. Sự biến hoá linh hoạt trong cách sử dụng các thủ pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua Trao duyên và Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh. Phân tích, minh hoạ 1: Trong Trao duyên, bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du chỉ tập trung vào nội tâm Thuý Kiều; trong Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư Thúc Sinh, Nguyễn Du đồng thời miêu tả nội tâm của ba nhân vật Thuý Kiều, Thúc Sinh, Hoạn Thư.
Phân tích, minh hoạ 2: Trong Trao duyên, tác giả chủ yếu sử dụng đối thoại và cuối văn bản sử dụng độc thoại hoá đối thoại của Thuý Kiều; trong Thúy Kiều hầu rượu Hoàn Thư – Thúc Sinh, Nguyễn Du đồng sử dụng kết hợp độc thoại nội tâm với đối thoại,...
3.3. Sự vượt trội trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật Truyện Kiều so với Quan Âm Thị Kính, Bích cầu kì ngộ và Kim Văn Kiểu truyện.
Phân tích, minh hoạ 1: Quan Âm Thị Kính, truyện Nôm bình dân, tính cách nhân vật chủ yếu được thể hiện qua hành động; Bích câu kì ngộ, truyện Nôm bác học, tác giả vẫn chú ý nhiều đến hành động tình huống, nội tâm nhân vật có được miêu tả nhưng còn khá đơn giản.
Phân tích, minh hoạ 2: Truyện Kiều là một sự kết hợp hài hoà, đặc biệt bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật đa dạng, tinh tế, đạt đến sự điêu luyện.
Kết luận: Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật trong các trích đoạn Trao duyên, Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh có thể xem là một trong những đóng góp xuất sắc của Nguyễn Du đối với nghệ thuật truyện thơ Nôm.
Xem thêm các bài Soạn Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Bài viết trên nghiên cứu về vấn đề gì, câu hỏi nghiên cứu là gì...
Câu hỏi 2 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Tóm tắt ý chính của bài viết, từ đó, nêu nhận xét về bố cục của văn bản...
Câu hỏi 3 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Nêu nội dung chính của phần giới thiệu và phần kết luận...
Câu hỏi 4 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Trong văn bản, tác giả đã trình bày cuộc bút chiến theo trình tự nào...
Câu hỏi 5 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Xác định phương pháp chủ yếu được sử dụng để trình bày kết quả nghiên cứu ở mục 3 của bài viết...
Câu hỏi 6 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Phương pháp phân tích – tổng hợp và phương pháp so sánh đã được sử dụng như thế nào trong bài báo cáo trên...
Câu hỏi 7 (trang 27 Chuyên đề Ngữ văn 11): Bạn tiếp thu, học hỏi được những điều gì về cách viết một báo cáo nghiên cứu từ bài viết trên...
Bài tập 1 (trang 31 Chuyên đề Ngữ văn 11): Tóm tắt quy trình viết bài báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam...
Bài tập 2 (trang 31 Chuyên đề Ngữ văn 11): Lập một danh mục tài liệu tham khảo với các tài liệu dưới đây (thứ tự tài liệu dựa vào họ tác giả, theo chuẩn APA)...
Bài tập 3 (trang 31 Chuyên đề Ngữ văn 11): Tra cứu các điển tích, điển cố và phản lích tác dụng của việc sử dụng điển tích, điển cổ ấy trong các trường hợp dưới đây...
Bài tập 4 (trang 32 Chuyên đề Ngữ văn 11): Ở bài tập 2, bạn đã lập kế hoạch nghiên cứu cho một trong các vấn đề dưới đây...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo