Ngữ pháp Tiếng Anh 4 Unit 2 (Family and Friends): Does he work in a police station?
Với Ngữ pháp Tiếng Anh 4 Unit 2: Does he work in a police station? bộ sách Family and Friends giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 4.
Ngữ pháp Tiếng Anh 4 Unit 2 (Family and Friends): Does he work in a police station?
Nói về nơi làm việc của ai đó bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
Khẳng định: S + work(s) + in + place (địa điểm).
Ví dụ: Billy works in an airport. Bily làm việc tại sân bay.
Max works in a police station. Max làm việc tại sở cảnh sát.
Phủ định: S + doesn't/ don't + work + in + place (địa điểm).
Ví dụ: Mary doesn't work in a supermarket. Mary không làm việc tại siêu thị.
We don't work in a hospital. Chúng tôi không làm việc tại bệnh viện.
Nghi vấn: Does/ Do + S + work + in + place (địa điểm)?
Trả lời: Yes, S + does/ do. Hoặc No + S + doesn't/ don't.
Ví dụ: Does she work in a store? Có phải cô ấy làm việc tại một cửa hàng không?
Yes, she does. Đúng vậy.
No, she doesn't. Không phải vậy.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 (Family and Friends): Does he work in a police station
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Airport |
n |
/ˈeə.pɔːt/ |
Sân bay |
Bank |
n |
/bæŋk/ |
Ngân hàng |
Farm |
n |
/fɑːm/ |
Nông trại |
Fire station |
n |
/ˈfaɪə ˌsteɪ.ʃən/ |
Trạm cứu hỏa |
Hospital |
n |
/ˈhɒs.pɪ.təl/ |
Bệnh viện |
Office |
n |
/ˈɒf.ɪs/ |
Văn phòng |
Police station |
n |
/pəˈliːs ˌsteɪ.ʃən/ |
Sở cảnh sát |
Store |
n |
/stɔːr/ |
Cửa hàng |
Xem thêm các chương trình khác: