Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1 (Friends Global): Relationships

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships sách Friends Global đầy đủ, chi tiết giúp bạn ôn tập các từ mới trong sách Tiếng Anh 12 Unit 1.

1 1,155 17/09/2024


Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1 (Friends Global): Relationships

I. Thể bị động - Passive voice

Câu bị động (Passive voice) là câu nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân theo thì trong câu chủ động.

Công thức tổng quát câu bị động trong tiếng Anh:

Câu chủ động: Subject + V + Object

Chuyển sang câu bị động: Object + be + Past Participle (V3/ed) + (by + Subject)

Bảng cấu trúc:

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

O + am/is/are + V3/ed + (by + S)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

O + am/is/are + being + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + V3/ed + O

O + have/has + been + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has been + V-ing + O

O + have/has been + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ đơn

S + V2 + O

O + was/were + V3/ed + (by + S)

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

O + was/were + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3/ed + O

O + had + been + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been + V-ing + O

O + had been + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai đơn

S + will + V1 + O

O + will + be + V3/ed + (by + S)

Tương lai gần

S + is/ am/ are + going to + V

O + is/am/are + going to be + V3/ed + (by S)

Tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing + O

O + will be + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3/ed + O

O + will have been + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will have been + V-ing + O

O + will have been + being + V3/ed + (by + S)

II. Trạng từ phủ định - Negative adverbials

Chúng ta có thể sử dụng những trạng từ phủ định này để đưa ra những câu phủ định mang tính nhấn mạnh

Bao gồm: never, nowhere, rarely, hardly, in no way, at no time, on no account, only (if/when/ once), not until, under no circumstances, not only ... also, no sooner ... than.

Nếu chúng ta sử dụng chúng ở đầu câu, thứ tự từ của chủ ngữ - động từ sẽ thay đổi - chúng thường được theo sau bởi một trợ động từ.

Ví dụ: Rarely do friends get along all the time. Hiếm khi bạn bè luôn hòa hợp với nhau.

III. Câu hỏi phủ định - Negative questions

- Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi phủ định để yêu cầu xác nhận điều gì đó mà chúng ta cho là đúng hoặc không đúng.

Ví dụ: Didn’t you go out with Tom yesterday? Hôm qua bạn không đi chơi với Tom à?

- Chúng ta cũng có thể sử dụng câu hỏi phủ định để bày tỏ quan điểm của mình một cách lịch sự.

Ví dụ: Wouldn’t it be better to tell her the truth? Sẽ tốt hơn nếu nói cho cô ấy biết sự thật nhỉ?

- Chúng ta thường hình thành các dạng nguyên mẫu phủ định và -ing bằng cách đặt not hoặc never trước chúng.

Ví dụ:

I was lucky not to miss the train. Tôi thật may mắn khi không lỡ chuyến tàu.

She regrets never telling him the truth. Cô hối hận vì đã không nói cho anh biết sự thật.

IV. Mạo từ A/ An/ the - Articles

Mạo từ trong tiếng Anh (Articles) là những từ dùng để nhận biết danh từ được nhắc đến là xác định hay không xác định. Mạo từ đứng trước danh từ và chức năng của nó là dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ bất định (Indefinite article)

Mạo từ bất định gồm “a” và “an”

  • Mạo từ “a” thường đi kèm với danh từ đếm được số ít, và đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

Ví dụ: a dog (một con chó), a pencil (một cây bút chì), a person (một người).

  • Mạo từ “an” thường đi kèm với danh từ đếm được số ít và danh từ bắt đầu bằng phụ âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.

Ví dụ: an elephant (một con voi), an orange (một quả cam),…

Mạo từ xác định (Definite article)

Mạo từ xác định “the” thường dùng cho những đối tượng được xác định cụ thể, cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng được đề cập. “The” đứng trước danh từ và thường sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được ở số nhiều.

Ví dụ: the girl (cô gái), the cat (con mèo),…

Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để đối tượng đã xác định. Ngược lại, mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.

- Cách dùng mạo từ “a”, “an”

Cách dùng mạo từ “a”

- “A” là một mạo từ không xác định trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng một phụ âm. Trong vài trường hợp ngoại lệ, một số danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng được phát âm (phiên âm) như phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.

Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a cat, a fish

- "A” được sử dụng trong một số thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ hoặc các phân số.

Ví dụ: a one third (1/3), once times a day,…

- A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

Ví dụ: a couple, a lots, a lot of,…

Cách dùng mạo từ “an”

Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o) thì thường đi kèm với mạo từ “an”. Ngoài ra, một số trường hợp từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).

Ví dụ: an egg, an orange, an horse,…

Cách sử dụng mạo từ “the”

  • Khi đối tượng được đề cập đến là duy nhất hoặc được cho là duy nhất.

Ví dụ: The moon (mặt trăng), the sun (mặt trời),…

  • Dùng trước một danh từ nếu danh từ vừa được đề cập trước đó.

Ví dụ: I see a girl. The beautiful girl is going to the coffee shop.

  • Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.

Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với)

  • Dùng trong so sánh nhất hoặc đứng trước first, second, only… khi các từ này dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ: Anna is the shortest in her class (Anna thì thấp nhất trong lớp)

  • The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm đối tượng chung bất kỳ.

Ví dụ: The baby is so cute. (Con nít thì rất đáng yêu)

  • Dùng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định và tạo thành cụm danh từ

Ví dụ: The young (người trẻ), the poor (người nghèo),…

  • Sử dụng trước những danh từ riêng như: biển, sông, quần đảo, núi, tên gọi số nhiều của các nước,….

Ví dụ: The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ),…

  • The + họ (trong họ tên, ở dạng số nhiều) và dịch nghĩa là gia đình.

Ví dụ: The Williams (Gia đình Williams, bao gồm tất cả thành viên trong gia đình như vợ, con,…), The Johnsons (Gia đình Johnson)

Trường hợp không sử dụng mạo từ

– Không sử dụng mạo từ với các quốc gia, tiểu bang, tỉnh, hồ, núi,…

  • He lives in Washington near Mount Rainier.

  • They live in Northern British Columbia.

  • They climbed Mount Everest.

(*) Trường hợp ngoại lệ: Sử dụng “The” khi đó là một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như Hoa Kỳ (The United States).

– Không sử dụng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được để nói về các đối tượng một cách tổng quát.

Từ vựng Tiếng Anh 12 Unit 1 (Friends Global): Relationships

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Adore

v

/əˈdɔːr/

Rất yêu thích ai

Aggressive

adj

/əˈɡres.ɪv/

Hung dữ

Attached

adj

/əˈtætʃt/

Gắn kết, thân thiết

Balance

v

/ˈbæl.əns/

Cân bằng

Bond

n

/bɒnd/

Mối quan hệ

Buddy

n

/ˈbʌd.i/

Người bạn

Buddy movie

n

/ˈbʌd.i ˈmuː.vi/

Phim về tình bạn

Cherish

v

/ˈtʃer.ɪʃ/

Trân trọng (nhớ đến)

Compliment

v

/ˈkɒm.plɪ.mənt/

Khen ngợi

Confide

v

/kənˈfaɪd/

Thổ lộ, tâm sự

Count

v

/kaʊnt/

Có giá trị, quan trọng

Deduce

v

/dɪˈdʒuːs/

Suy ra, suy diễn

Enhance

v

/ɪnˈhɑːns/

Cải thiện, nâng cao

Envy

v

/ˈen.vi/

Ganh tị, ghen tị

Extend

v

/ɪkˈstend/

Liên quan, bao gồm

Extended family

n

/ɪkˌsten.dɪd ˈfæm.əl.i/

Đại gia đình

Flatter

v

/ˈflæt.ər/

Tâng bốc, nịnh hót

Have something in common

idiom

/hæv ˈsʌm.θɪŋ ɪn ˈkɒm.ən/

Có điểm chung

Insult

v

/ˈɪn.sʌlt/

Xúc phạm

Isolation

n

/ˌaɪ.səlˈeɪ.ʃən/

Sự cách li, cô lập

Leisure somebody

v

/ˈleʒ.ər ˈsʌm.bə.di/

Chỉ trích, phê bình ai

Like-minded

adj

/ˌlaɪkˈmaɪn.dɪd/

Có chung quan điểm và sở thích

Look down on

phr v

/lʊk daʊn ɒn/

Xem thường, khinh thường

Look up to

phr v

/lʊk ʌp tʊ/

Ngưỡng mộ, tôn trọng

Nag

v

/næɡ/

Rầy la, càu nhàu

Nurture

v

/ˈnɜː.tʃər/

Nuôi dưỡng, làm phát triển

Offend

v

/əˈfend/

Xúc phạm

On the same wavelength

idiom

/ɒn ðə seɪm ˈweɪv.leŋθ/

Có chung suy nghĩ, cảm xúc

Praise

v

/preɪz/

Khen

Rivalry

n

/ˈraɪ.vəl.ri/

Sự tranh đua

Safeguard

v

/ˈseɪf.ɡɑːd/

Bảo vệ, che chở

See eye to eye

idiom

/siː aɪ tʊ aɪ/

Có chung quan điểm

Separate

adj

/ˈsep.ər.ət/

Khác biệt

Sequel

n

/ˈsiː.kwəl/

Phần tiếp theo, nối tiếp

Shift

n

/ʃɪft/

Sự thay đổi (ý kiến, tâm trạng, v.v)

Sibling

n

/ˈsɪb.lɪŋ/

Anh chị em ruột

Speculation

n

/ˌspek.jəˈleɪ.ʃən/

Sự phỏng đoán, sự suy diễn

Star

v

/stɑːr/

Có ai đóng vai chính (trong phim v.v)

Tease

v

/tiːz/

Trêu chọc, chế giễu

Tell somebody off

phr v

/tel ˈsʌm.bə.di ɒf/

La mắng ai

Time commitment

n

/taɪm kəˈmɪt.mənt/

Sự sẵn sàng dành thời gian cho việc gì

Warn

v

/wɔːn/

Cảnh báo

Wary

adj

/ˈweə.ri/

Cảnh giác

1 1,155 17/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: