Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con

Lời giải Bài 3 trang 66 vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 624 07/02/2024


Giải VBT Toán lớp 3 Bài 62: Luyện tập chung trang 63, 64, 65, 66

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

a) Mai đã viết số …….

Việt đã viết số ........

Nam đã viết số ……..

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là ……..

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là …….

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là ……..

Lời giải

Ta xét hàng chục nghìn của các số, ta thấy 3 < 4.

Ta xét hàng nghìn của các số 39 283 và 39 400, ta thấy 9 = 9.

Ta xét hàng trăm của các số 39 283 và 39 400, ta thấy 2 < 9

Nên ta sắp xếp được các số như sau: 39 283 < 39 400 < 44 930.

a) Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.

Số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

Vậy ta có thể xếp số ba bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: Nam < Mai < Việt.

Mai đã viết số 39 400.

Việt đã viết số 44 930.

Nam đã viết số 39 283.

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là 39 400.

Vì hàng chục là 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm ta đươc số 39 400.

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là 50 000.

Vì hàng nghìn là 4 < 5 nên khi làm tròn số đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là 39 000.

Vì hàng trăm là 2 < 5 nên khi làm tròn số đến hàng nghìn ta được số 39 000.

1 624 07/02/2024