Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5 (Cánh diều): Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp

Tóm tắt lý thuyết Tin Học lớp 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin Học 7.

1 530 lượt xem
Tải về


         Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp

Bài 1. Cho dãy số ban đầu như sau:

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hãy mô phỏng thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số bằng cách trình bày diễn biến các bước thực hiện dưới dạng bảng.

a. Tìm x = 5.

b. Tìm x = 6.

Hướng dẫn

a. Tìm x = 5.

Bước

Thực hiện

1

So sánh số ở đầu dãy với x:

Vì a1 = 8 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 trong dãy.

2

So sánh số đang xét với x:

Vì a2 = 17 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 trong dãy.

3

So sánh số đang xét với x:

Vì a3 = 23 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 trong dãy.

4

So sánh số đang xét với x:

Vì a4 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 trong dãy.

5

So sánh số đang xét với x:

Vì a5 = 12 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 trong dãy.

6

So sánh số đang xét với x:

Vì a6 = 7 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 trong dãy.

7

So sánh số đang xét với x:

Vì a7 = 5 = x.

Kết luận: Tìm thấy x ở vị trí thứ bảy trong dãy; kết thúc thuật toán.

 

b. Tìm x = 6.

Bước

Thực hiện

1

So sánh số ở đầu dãy với x:

Vì a1 = 8 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 trong dãy.

2

So sánh số đang xét với x:

Vì a2 = 17 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 trong dãy.

3

So sánh số đang xét với x:

Vì a3 = 23 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 trong dãy.

4

So sánh số đang xét với x:

Vì a4 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 trong dãy.

5

So sánh số đang xét với x:

Vì a5 = 12 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 trong dãy.

6

So sánh số đang xét với x:

Vì a6 = 7 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 trong dãy.

7

So sánh số đang xét với x:

Vì a7 = 5 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a8 trong dãy.

8

So sánh số đang xét với x:

Vì a8 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a9 trong dãy.

9

So sánh số đang xét với x:

Vì a9 = 13 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a10 trong dãy.

10

So sánh số đang xét với x:

Vì a10 = 10 ≠ x nên kết thúc dãy số.

Kết luận: Không tìm thấy x = 6 trong dãy; kết thúc thuật toán.

 

Bài 2. Cho dãy số ban đầu như Bài 1. Bằng cách trình bày thông tin dưới dạng bảng, hãy mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy số theo chiều không tăng.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý: Dựa theo các làm bài trong Bài “Sắp xếp chọn”.

Hướng dẫn

Dãy

a1

a2

a3

a4

a5

a6

a7

a8

a9

a10

Giải thích

Ban đầu

8

17

23

1

12

7

5

1

13

10

Tiếp theo: đổi chỗ 23 và a1

Sau B1

23

17

8

1

12

7

5

1

13

10

Tiếp theo: Không đổi chỗ

Sau B2

23

17

8

1

12

7

5

1

13

10

Tiếp theo: đổi chỗ 13 và a3

Sau B3

23

17

13

1

12

7

5

1

8

10

Tiếp theo: đổi chỗ 12 và a4

Sau B4

23

17

13

12

1

7

5

1

8

10

Tiếp theo: đổi chỗ 10 và a5

Sau B5

23

17

13

12

10

7

5

1

8

1

Tiếp theo: đổi chỗ 8 và a6

Sau B6

23

17

13

12

10

8

5

1

7

1

Tiếp theo: đổi chỗ 7 và a7

Sau B7

23

17

13

12

10

8

7

1

5

1

Tiếp theo: đổi chỗ 5 và a8

Sau B8

23

17

13

12

10

8

7

5

1

1

Tiếp theo: không đổi chỗ

Sau B9

23

17

13

12

10

8

7

5

1

1

Tiếp theo: không đổi chỗ

Dãy kết quả

23

17

13

12

10

8

7

5

1

1

 

 

Bài 3. Cho dãy số ban đầu như Bài 1. Bằng cách trình bày thông tin dưới dạng bảng, hãy mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số theo chiều không tăng.

Gợi ý: Dựa theo các làm bài trong Bài “Sắp xếp nổi bọt”.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn

Diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số theo chiều không tăng là:

Lượt thứ nhất:

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sau đó thực hiện các lượt đổi cho cho đến khi sắp xếp dãy số theo chiều giảm dần.

Bài 4. Hãy mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân trong dãy số đã sắp thứ tự là kết quả của Bài 2 và Bài 3.

a1

a2

a3

a4

a5

a6

a7

a8

a9

a10

23

17

13

12

10

8

7

5

1

1

 

a. Tìm x = 5.

b. Tìm x = 6.

Hướng dẫn

a. Tìm x = 5.

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy từ a1 đến a10. Lấy a5 là số có vị trí giữa dãy; Vì x < a5 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 5, tiếp theo tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy từ a6 đến a10.

Chia đôi lần 2: Phạm vi tìm kiếm là dãy từ a6 đến a10. Lấy a8 là số có vị trí giữa dãy. Vì x = a8 nên kết thúc thuật toán với kết quả: Tìm thấy x ở vị trí thứ tám.

b. Tìm x = 6.

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy từ a1 đến a10. Lấy a5 là số có vị trí giữa dãy; Vì x < a5 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 6, tiếp theo tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy từ a6 đến a10.

Chia đôi lần 2: Phạm vi tìm kiếm là dãy từ a6 đến a10. Lấy a8 là số có vị trí giữa dãy. Vì x > a8 nên nửa sau dãy chắc chắn không chứa x = 6, tiếp theo tìm trong nửa đầu của dãy này. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy từ a5 đến a7.

Chia đôi lần 3: Phạm vi tìm kiếm là dãy từ a5 đến a7. Lấy a6 là số có vị trí giữa dãy. Vì  x < a6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 6, tiếp theo tìm trong nửa sau của dãy này. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là a7.

Phạm vi tìm kiếm chỉ còn một số nhưng không tìm thấy x. Kết thúc thuật toán với kết quả: Không có x trong dãy.

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Thực hành tổng hợp bài trình chiếu

Lý thuyết Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

Lý thuyết Bài 2: Tìm kiếm nhị phân

Lý thuyết Bài 3: Sắp xếp chọn

Lý thuyết Bài 4: Sắp xếp nổi bọt

1 530 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: