Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 7.
Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
1. Một số sự kiện tiêu biểu của khởi nghĩa Lam Sơn
a) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Chính sách cai trị của nhà Minh:
+ Đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai tri:
+ Thực hiện chính sách dùng người Việt trị người Việt
+ Đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, bắt người Việt đổi theo phong tục người Minh,...
- Bất bình trước chính sách cai trị của nhà Minh, người Việt đã nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi song đều thất bại.
* Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
+ Lê Lợi tích cực xây dựng lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh. Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, nhiều người yêu nước từ các nơi về hội tụ, trong đó có Nguyễn Trãi.
+ Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 hào kiệt đã tổ chức Hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa), quyết tâm đánh đuổi giặc Minh.
Hội thề Lũng Nhai (tranh minh họa)
+ Đầu năm 1418, Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, truyền hịch kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc cứu nước.
b) Những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423)
- Trong những ngày đầu khởi nghĩa, nghĩa quân phải đối mặt với nhiều khó khăn:
+ Nhiều lần bị giặc Minh bao vây
+ Nghĩa quân phải ba lần rút lên vùng núi Chí Linh (huyện Lang Chánh, Thanh Hóa), có lúc chỉ còn hơn 100 người.
- Để khắc phục khó khăn, Lê Lợi và Nguyễn Trãi chủ trương tạm hòa với quân Minh, tranh thủ thời gian tìm phương hướng mới, củng cố lực lượng,...
c) Giai đoạn mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên (1424 - 1425)
- Kế hoạch: để gỡ thế bị bao vây, Nguyễn Chích hiến kế tiến váo đánh chiếm Nghệ An làm căn cứ, từ đó mở rộng giải phóng Tây Đô (Thanh Hoá) và Đông Quan.
- Diễn biến: cuối năm 1424, nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.
- Ý nghĩa: những thắng lợi này đã làm thay đổi căn bản cục diện cuộc chiến và so sánh lực lượng giữa hai bên theo hướng có lợi cho nghĩa quân.
d) Khởi nghĩa toàn thắng (1426 - 1427)
- Tiến quân ra Bắc:
+ Tháng 9/1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định tiến quân ra Bắc.
+ Nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hô, thắng nhiều trận lớn
+ Quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ.
- Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động:
+ Tháng 10/1426, Vương Thông dẫn viện binh đến thành Đông Quan và mở cuộc tấn công vào quân chủ lực của nghĩa quân ở quanh thành.
+ Ngày 7/11/1426, quân ta mai phục và chặn đánh địch ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội ngày nay).
+ Quân Minh thất bại nặng nề, nghĩa quân giải phóng nhiều đất đai và siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động
- Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
+ Tháng 10/1427, Liễu Thăng vá Mộc Thạnh chỉ huy 15 vạn viện binh theo hai đường Quảng Tây, Vân Nam tiến vào nước ta.
+ Nghĩa quân tổ chức phục kích tại ải Chi Lăng (Lạng Sơn). Liễu Thăng tử trận.
+ Sau đó, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).
+ Lê Lợi sai người mang ấn tín và thư báo tin Liễu Thăng tử trận cho Mộc Thạnh. Quân Minh vô cùng khiếp sợ, vội vàng rút về nước.
- Hội thề Đông Quan:
+ Nghĩa quân Lam Sơn vừa tăng cường xiết chặt vòng vây các thành còn lại vừa khéo léo dụ hàng Vương Thông và các tướng lĩnh quân Minh.
+ Ngày 10/12/1427, bên bờ sông Hồng, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thề Đông Quan, chấm dứt chiến tranh.
Hội thề Đông Quan (tranh minh họa)
- Đầu tháng 1/1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.
- Lê Lợi giao Nguyễn Trãi soạn Bình Ngô đại cáo, chinh thức tuyên bô chấm dứt chiến tranh, mở nền hoà bình và dựng xây đất nước.
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
+ Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chi huy nghĩa quân.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi, chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226 – 1400)
Lý thuyết Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Lý thuyết Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407)
Lý thuyết Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)
Lý thuyết Bài 18: Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức