Lý thuyết KTPL 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các chủ thể của nền kinh tế

Tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KTPL 10.

1 1212 lượt xem


Lý thuyết KTPL 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế

A. Lý thuyết KTPL 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế

1. Chủ thể sản xuất.

- Chủ thể sản xuất là những người sản xuất cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chủ thể sản xuất gồm các nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

- Chủ thể sản xuất có vai trò: sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. Họ không chỉ thoả mãn nhu cầu hiện tại của xã hội mà còn tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có hạn. Vì vậy, chủ thể sản xuất luôn phải quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hoá nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất bằng cách nào để đạt hiệu quả. Chủ thể sản xuất còn phài có trách nhiệm đối với con người - cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật Kết nối tri thức

Công nhân sản xuất sản phẩm may mặc

2. Chủ thể tiêu dùng

- Chủ thể tiêu dùng là người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất,...

- Chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật Kết nối tri thức

Người dân tiêu dùng sản phẩm

3. Chủ thể trung gian

- Các chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường (như: các thương nhân chuyên phân phối hàng hoá, nhà môi giới chứng khoán, môi giới bất động sản, giới thiệu việc làm,...).

- Họ có vai trò ngày càng quan trọng, là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán, sản xuất - tiêu dùng,... giúp nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả hơn.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật Kết nối tri thức

4. Chủ thể nhà nước

- Là chủ thể trong nển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước có vai trò quản lí nền kinh tế thống qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế:

+ Nhà nước tạo môi trường pháp lí thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triền kinh tế.

+ Nhà nước tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế như xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ban hành các chính sách, trực tiếp đầu tư vào một số lĩnh vực để dẫn dắt nền kinh tế phát triển theo mục tiêu; xây dựng kết cấu hạ tầng sản xuất, kết cấu hạ tầng xã hội, phát triển và kinh doanh những dịch vụ công cộng như bảo đảm an ninh, quốc phòng, tài chính, tín dụng, năng lượng, giao thông, viễn thông,...; khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát,...

+ Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật Kết nối tri thức

Nhà nước ban hành các bộ luật liên quan đến các vấn đề kinh tế

B. Bài tập trắc nghiệm KTPL 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế

Câu 1. Các chủ thể của nền kinh tế không chỉ thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế mình tham gia mà còn đóng góp như thế nào đến nền kinh tế - xã hội của đất nước?

A. Tạo sự ổn định, phát triển bền vững.

B. Kìm hãm sự phát triển.

C. Khai thác mọi nguồn lực.

D. Vừa kìm hãm vừa thúc đẩy phát triển.

Đáp án đúng là: A

Các chủ thể của nền kinh tế không chỉ thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế mình tham gia mà còn đóng góp cho sự ổn định, phát triển bền vững kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 2. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là

A. chủ thể tiêu dùng.

B. chủ thể sản xuất.

C. chủ thể trung gian.

D. Nhà nước.

Đáp án đúng là: B

Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể sản xuất.

Câu 3. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà

A. đầu tư.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu dùng.

Đáp án đúng là: D

Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà tiêu dùng.

Câu 4. Chủ thể sản xuất gồm các nhà đầu tư, sản xuất và

A. kinh doanh.

B. phân phối.

C. tiêu dùng.

D. sử dụng.

Đáp án đúng là: A

Chủ thể sản xuất gồm các nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

Câu 5. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là

A. chủ thể của nền kinh tế.

B. người kinh doanh.

C. chủ thể sản xuất.

D. người tiêu dùng.

Đáp án đúng là: A

Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là chủ thể của nền kinh tế.

Câu 6. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Đáp án đúng là: C

Có bốn loại chủ thể kinh tế bao gồm: chủ thể sản xuất, chủ thể tiêu dùng, chủ thể trung gian và Nhà nước.

Câu 7. Phương án nào sau đây là vai trò của chủ thể sản xuất?

A. Phân phối hàng hóa sao cho phù hợp để thu lợi nhuận cao.

B. Sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.

C. Mang hàng hóa đến với người tiêu dùng một cách thuận lợi nhất.

D. Thu gom các nguyên vật liệu để sản xuất ra nhiều hàng hóa.

Đáp án đúng là: B

Chủ thể sản xuất có vai trò: sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.

Câu 8. Mục đích cuối cùng mà chủ thể sản xuất hướng đến là

A. vốn.

B. lợi nhuận.

C. uy tín.

D. thị trường.

Đáp án đúng là: B

Mục đích cuối cùng mà chủ thể sản xuất hướng đến là lợi nhuận.

Câu 9. Đối tượng nào sau đây được coi là chủ thể sản xuất?

A. Công nhân đóng hàng.

B. Người phụ nữ đi chợ.

C. Chú bé đang chơi đùa.

D. Mẹ đang nấu cơm tối.

Đáp án đúng là: A

Công nhân đóng hàng được coi là chủ thể sản xuất.

Câu 10. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là

A. chủ thể phân phối.

B. chủ thể sản xuất.

C. chủ thể kinh doanh.

D. chủ thể kinh tế.

Đáp án đúng là: B

Chủ thể tiêu dùng là người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất,...

Xem thêm tóm tắt lý thuyết KTPL 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

1 1212 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: