Lý thuyết KTPL 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

Tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KTPL 10.

1 1054 lượt xem


Lý thuyết KTPL 10 Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

A. Lý thuyết KTPL 10 Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

1. Khái niệm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tổ chức quyển lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân.

- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề quan trọng của đất nước.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

Hiến pháp

2. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

- Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định.

- Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

Sơ đồ quy trình làm và sử đổi Hiến pháp

B. Bài tập trắc nghiệm KTPL 10 Bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

Câu 1. Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng?

A. Tổng Bí thư.

B. Chủ tịch nước

C. Quốc hội.

D. Chính phủ.

Đáp án đúng là: C

Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.

Câu 2. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân tại chương nào?

A. Chương I.

B. Chương II.

C. Chương III.

D. Chương IV.

Đáp án đúng là: B

Kế thừa tư tưởng của các Hiến pháp trước đó về quyền con người, Hiến pháp năm 2013 ghi nhận tại Chương 2 với tiêu đề: “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân”.

Câu 3. Hiến pháp Việt Nam có các đặc điểm cơ bản nào?

A. Hiến pháp là đạo luật cơ bản.

B. Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp.

C. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Các đặc điểm cơ bản của Hiến pháp Việt Nam:

- Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

- Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định.

- Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp.

Câu 4. Hiến pháp được sửa đổi khi có bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành?

A. 1/3 số đại biểu.

B. 2/3 số đại biểu.

C. Ít nhất 1/3 số đại biểu.

D. Ít nhất 2/3 số đại biểu.

Đáp án đúng là: D

Điểm đặc biệt trong quy trình làm, sửa đổi Hiến pháp Việt Nam:

+ Quy trình làm, sửa đổi Hiến pháp Việt Nam bao gồm 8 bước, được quy định trong Hiến pháp.

+ Hiến pháp được Quốc hội quyết định làm, sửa đổi khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. Trong quá trình làm, sửa đổi Hiến pháp phải lấy ý kiến của nhân dân.

+ Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu quốc hội biểu quyết tán thành.

Câu 5. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?

A. 11 chương, 120 điều.

B. 12 chương, 121 điều.

C. 13 chương, 122 điều.

D. 14 chương, 123 điều.

Đáp án đúng là: A

Hiến pháp 2013 tổng cộng có 11 Chương với 120 Điều trong đó nhấn mạnh tới vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 6. Người ký bản Hiến pháp là ai?

A. Chủ tịch nước

B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Tổng Bí thư.

D. Phó Chủ tịch Quốc Hội.

Đáp án đúng là: B

Theo pháp luật, Chủ tịch Quốc hội là người sẽ kí chứng thực Hiến pháp nước Việt Nam.

Câu 7. Theo Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 gồm các cơ quan nào?

A. Cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lí Nhà nước

B. Cơ quan xét xử.

C. Cơ quan kiểm sát.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Theo Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 gồm cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lí nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát.

Câu 8. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành năm nào?

A. 1945.

B. 1946.

C. 1947.

D. 1948.

Đáp án đúng là: B

Ngày 9/11/1946, tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội khóa I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa với 240 phiếu thuận, 2 phiếu chống.

Câu 9. Nội dung hiến pháp bao gồm

A. Bản chất Nhà nước

B. Chế độ chính trị.

C. Chế độ kinh tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Nội dung hiến pháp bao gồm bản chất nhà nước, chế độ chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa,...

Câu 10. Các văn bản pháp luật khác ban hành phải đảm bảo tiêu chí nào so với Hiến pháp?

A. Giống nhau.

B. Xây dựng và ban hành trên cơ sở của Hiến pháp.

C. Không được trái với Hiến pháp.

D. Cả B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Theo quy định của pháp luật, các văn bản pháp luật khác đều phải xây dựng và ban hành trên cơ sở của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết KTPL 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

1 1054 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: