Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hiểu biết về an ninh mạng

Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Giáo dục quốc phòng 10 .

1 6909 lượt xem


Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng

A. Kiến thức trọng tâm GDQP 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng

I. Một số khái niệm cơ bản về mạng, an ninh mạng

1. Mạng

- Mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thận lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính.

2. Không gian mạng

- Không gian mạng là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Bao gồm: mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu

- Là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn bởi không gian và thời gian

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

Không gian mạng (minh họa)

3. An ninh mạng

- An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

An ninh mạng (minh họa)

II. Nội dung cơ bản của luật an ninh mạng

Luật An ninh mạng gồm 7 chương, 43 điều trong đó có một số nội dung sau:

1. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng

a) Sử dụng không gian mạng để:

- Tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo,... chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,

- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;...

- Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng các nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Thực hiện các hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội

- Chiếm đoạt tài sản, tổ chức đánh bạc qua mạng internet

- Giả mạo trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

Cảnh giác trước tin giả

- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội hoặc hướng dẫn người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

b) Nghiêm cấm các hành vi:

- Thực hiện tấn công mạng; khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng

- Gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều kiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia

c) Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử

2. Quyền của trẻ em trên không gian mạng

- Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng

- Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng.

- Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng

- Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền trong bảo vệ an ninh mạng, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.

- Thực hiện Quy tắc ứng xử chung áp dụng cho các hành vi của các tổ chức, cá nhân trên mạng xã hội.

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

III. Bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng

1. Thông tin cá nhân

- Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính của một cá nhân, bao gồm ít nhất một nội dung trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân, sổ hộ chiếu.

-  Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có: hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, sổ thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác.

2. Một số biện pháp bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng

- Hạn chế chia sẻ thông tin cá nhân trên không gian mạng

- Nâng cấp, cập nhật các phần mềm, hệ điều hành thường xuyên sử dụng phần

bị nhiễm mã độc tống tiền khi người mềm chống virus có bản quyền và uy tín,

- Đặt mật khẩu cá nhân có cấu trúc phức tạp (sử dụng nhiều kí tự trong đó kết hợp kí tự chữ, số và kí tự đặc biệt);

- Sử dụng xác thực hai yếu tố cho mật khẩu (ngoài mật khẩu cần kèm theo yếu tố khác để xác thực như trả lời câu hỏi bảo mật, mã bảo mật gửi đến số điện thoại, dấu vân tay,...);

- Đăng xuất tài khoản khi đã dùng xong, không sử dụng mạng wifi công công để đăng nhập các tài khoản, giao dịch cần bảo mật (nếu sử dụng phải thực hiện dữ liệu).

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng - Cánh diều (ảnh 1)

Mỗi chúng ta phải biết tự bảo vệ bản thân trên không gian mạng

B. Câu hỏi trắc nghiệm GDQP 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng

Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong đoạn văn bản sau: “….. là môi trường mà trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính”.

A. Mạng.

B. An ninh mạng.

C. Viễn thông.

D. Truyền thông.

Đáp án: A

Giải thích: Mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính (Luật An toàn thông tin mạng năm 2015).

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong đoạn văn bản sau: “….. là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của Cơ quan, tổ chức, cá nhân” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Mạng.

B. An ninh mạng.

C. Viễn thông.

D. Truyền thông.

Đáp án: B

Giải thích: An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của Cơ quan, tổ chức, cá nhân (Luật An ninh mạng năm 2018).

Câu 3. Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi

Gần đây, T thường xuyên nhận được tin nhắn từ người lạ qua mạng xã hội Facebook với những lời lẽ lăng mạ, xúc phạm. T tâm sự với anh trai và nhận được lời khyên là không nên nhắn tin lại, cần đổi mật khẩu tài khoản mạng xã hội, chặn tin nhắn từ người lạ.

T thực hiện theo lời khuyên của anh trai, đồng thời, qua tìm hiểu, T biết: người nhắn tin lăng mạ mình chính là P (bạn cùng lớp với T, do P đã có mâu thuẫn với T từ trước đó).

Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã vi phạm luật an ninh mạng?

A. Bạn T.

B. Anh trai của T.

C. Bạn P.

D. Bạn T và bạn P.

Đáp án: C

Giải thích: Trong trường hợp trên, bạn P đã vi phạm luật an ninh mạng vì đã có hành vi lăng mạ, xúc phạm người khác trên không gian mạng.

Câu 4. Luật An ninh mạng năm 2018 gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều khoản?

A. 6 chương, 33 điều

B. 7 chương, 43 điều.

C. 8 chương, 53 điều

D. 9 chương, 63 điều

Đáp án: B

Giải thích: Luật An ninh mạng năm 2018 gồm 7 chương, 43 điều (SGK - Trang 32)

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng là?

A. Kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng.

B. Không trả lời những tin nhắn từ người lạ được gửi đến trên mạng xã hội.

C. Đặt mật khẩu đơn giản, dễ nhớ cho các thiết bị: máy tính, điện thoại…

D. Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị.

Đáp án: C

Giải thích: Một số biện pháp bảo mật thông tin cá nhân trên mạng

+ Sử dụng phần mềm diệt vi rút có bản quyền, đặt mật khẩu có độ an toàn cao cho thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại thông minh.

+ Không tuỳ tiện kết nối vào các mạng Wifi công cộng và các mạng Wifi miễn phí vì tin tặc có thể bị mật thiết lập một chương trình trung gian nhằm theo dõi người dùng trong mạng đó.

+ Thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới nhất, kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng.

+ Chia sẻ thông tin cá nhân có chọn lọc khi tham gia mạng xã hội, không trả lời tin nhắn từ người lạ được gửi đến trên mạng xã hội, không mở thư điện tử từ những người lạ gửi đến.

 + Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị và nhật kí hoạt động để phát hiện các dấu hiệu bất thường.

Câu 6. Bộ luật nào dưới đây quy định những nội dung cơ bản về: bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng, triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng và quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân?

A. Luật Quốc phòng (năm 2018).

B. Luật An ninh mạng (năm 2018).

C. Luật An ninh quốc gia (năm 2004).

D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (năm 2018).

Đáp án: B

Giải thích: Luật An ninh mạng (năm 2018) quy định những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng, triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng và quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu 7. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng?

A. Sản xuất những video clip quảng bá hình ảnh đẹp về con người Việt Nam.

B. Đăng tải lên facebook những hình ảnh liên quan đến kỉ niệm của bản thân.

C. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết.

D. Tuyên truyền, quảng cáo các hàng hóa thuộc danh mục pháp luật cho phép.

Đáp án: C

Giải thích: Hành vi bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng là: xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc.

Câu 8. Khi tham gia không gian mạng, trẻ em không có quyền

A. cung cấp, phát tán thông tin cá nhân của người khác.

B. học tập và tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.

C. giữ bí mật cá nhân và bí mật đời sống riêng tư.

D. tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội.

Đáp án: A

Giải thích:

- Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.

- Khi tham gia không gian mạng, trẻ em không có quyền cung cấp, phát tán thông tin cá nhân của người khác.

Câu 9. “Thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân” đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A.Bí mật quốc gia.

B. Thông tin an ninh.

C. Thông tin cá nhân.

D. Bí mật quốc phòng.

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số căn cước công dân, số hộ chiếu…

Câu 10. Thông tin nào dưới đây không thuộc thông tin cá nhân?

A. Số hộ chiếu.

B. Nghề nghiệp.

C. Địa chỉ thư điện tử.

D. Tên một bản nhạc.

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số căn cước công dân, số hộ chiếu…

Câu 11. Thông tin nào dưới đây không thuộc bí mật cá nhân?

A. Hồ sơ y tế.

B. Số thẻ tín dụng.

C. Hồ sơ nộp thuế.

D. Họ tên, ngày sinh.

Đáp án: D

Giải thích: Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có: hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng… (sgk - trang 33).

Câu 12. Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

Lợi dụng tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ông X đã: tuyên truyền sai lệch chủ trương, đường lối chống dịch của Nhà nước; lôi kéo, xúi giục, kích động người dân trong thôn chống đối lại chính quyền.

Đọc các thông tin do ông X đăng tải, bạn P rất bức xúc và đã nhanh chóng tố giác tới cơ quan công an; trong khi đó, bạn V lại có thái độ ngược lại. V cho rằng: hành động của ông X không sai vì tất cả mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, hơn nữa, ông X đã có công lớn khi dám đấu tranh để nói lên những “mặt trái của xã hội”. Với suy nghĩ đó, V đã không ngần ngại chia sẻ ngay tất cả những thông tin/ bài viết mà ông X đăng tải.

Theo em, nhân vật nào không vi phạm quy định trong luật an ninh mạng?

A. Ông X.

B. Bạn V.

C. Bạn P.

D. Ông X và bạn V.

Đáp án: C

Giải thích: Trong trường hợp trên, bạn P không vi phạm luật an ninh mạng. Ông X và bạn V vi phạm pháp luật,vì:

+ Ông X đã tuyên truyền sai lệch chủ trương, đường lối chống dịch của Nhà nước; lôi kéo, xúi giục, kích động người dân trong thôn chống đối lại chính quyền.

+ Bạn V đã ủng hộ, chia sẻ những thông tin có nội dung chống phá nhà nước….

Câu 13. Hành vi nào dưới đây không phải là thủ đoạn đánh cắp thông tin cá nhân người dùng?

A. Gửi tin nhắn có chứa các đường dẫn tới trang mạng do đối tượng xấu lập sẵn.

B. Đăng tải những hình ảnh liên quan đến kỉ niệm của bản thân lên facebook.

C. Lập các trang mạng với nội dung hấp dẫn (có chứa mã độc).

D. Gửi thư điện tử đính kèm các tệp tin có chứa mã độc.

Đáp án: B

Giải thích: Một số thủ đoạn đánh cắp thông tin cá nhân người dùng:

+ Thông qua các trang mạng có nội dung hấp dẫn thu hút người dùng.

+ Gửi tin nhắn dụ người dùng truy cập vào đường dẫn mở tới một trang mạng do đối tượng lập sẵn.

+ Gửi thư điện tử có đính kèm các tệp tin có chứa mã độc, khi người dùng mở thư mã độc sẽ lây nhiễm vào thiết bị.

+ Thông qua thiết bị ngoại vi và các thiết bị lưu trữ nhiễm mã độc khi được kết nối vào máy tính sẽ tiến hành thu thập dữ liệu, khi có điều kiện kết nối Internet mã độc sẽ gửi dữ liệu ra máy chủ đặt ở nước ngoài.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây được phép thực hiện khi tham gia vào không gian mạng?

A. Chia sẻ các thông tin sai sự thật về tình hình dịch bệnh, xã hội.

B. Tự ý xâm nhập vào máy tính cá nhân, điện thoại của người khác.

C. Cài đặt chương trình tin học có chứa mã độc vào máy tính của nhà trường.

D. Trao đổi, học tập qua thư điện tử hoặc các dịch vụ nhắn tin trên mạng xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Trao đổi, học tập qua thư điện tử hoặc các dịch vụ nhắn tin trên mạng xã hội là hành vi được phép thực hiện trên không gian mạng.

Câu 15. K và P vốn là bạn thân từ hồi học tiểu học. Khi học lớp 10, do những bất đồng quan điểm trong nhiều vấn đề nên mối quan hệ giữa K và P dần trở nên xa cách. Vì giận bạn nên K đã đăng tải lên facebook những câu chuyện bí mật và thông tin cá nhân của P để chế giễu.

Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã vi phạm luật an ninh mạng?

A. Bạn K.

B. Bạn P.

C. Cả hai bạn K và P.

D. Không có bạn nào.

Đáp án: A

Giải thích: Trong trường hợp trên, bạn K đã vi phạm luật an ninh mạng vì đã: đăng tải, phát tán nhiều thông tin cá nhân và bí mật cá nhân của bạn P.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng?

A. Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông.

B. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết.

D. Đăng tải những thông tin, video clip quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước Việt Nam.

C. Đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Đáp án: D

Giải thích: Hành vi: đăng tải những thông tin, video clip quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước Việt Nam không bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Lý thuyết Bài 2: Đội ngũ từng người không có súng

Lý thuyết Bài 3: Đội ngũ tiểu đội

Lý thuyết Bài 4: Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu

Lý thuyết Bài 1: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

1 6909 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: