Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Giáo dục quốc phòng 10 .
Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
A. Kiến thức trọng tâm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
I. Nội dung cơ bản của Luật giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh (Điều 4)
- Giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh ( Điều 7)
- Công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
- Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 9)
- Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước
- Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
4. Giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường
- Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học trong chương trình, hoạt động ngoại khóa.
- Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa trong trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (theo Điều 11, Điều 12 và Điều 13).
Tổ chức giáo dục quốc phòng cho sinh viên
II. Nội dung cơ bản của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
- Gồm 7 chương, 51 điều quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (Điều 1)
- Là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng.
2. Vị trí, chức năng của sĩ quan (Điều 2)
- Vị trí: là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội
- Chức năng:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
3. Nghĩa vụ của sĩ quan (Điều 26)
- Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ,
- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy, nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia.
Các chiến sĩ hải quân sắt son lời thề giữ vững chủ quyền biển đảo
- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội.
- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân
4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan (Điều 4)
- Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan, khi:
+ Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, tuổi đời;
+ Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự
5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ (Điều 5)
- Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;
+ Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngữ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
+ Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
+ Sĩ quan dự bị,
III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
1. Vị trí của Công an nhân dân (Điều 3)
- Làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Chức năng của Công an nhân dân (Điều 15)
- Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia
- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Đấu tranh chống âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, các loại tội phạm
Các chiến sĩ công an đang thực hiện nhiệm vụ trấn áp tội phạm
3. Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân (theo Điều 7)
- Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể được tuyển chọn vào công an nhân dân, khi:
+ Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khoẻ, độ tuổi
+ Có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp với công tác công an.
4. Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (theo Điều 8)
- Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.
Thanh niên chủ động tham gia công an nghĩa vụ
B. Câu hỏi trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
Câu 1. Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 bao gồm
A. 7 chương 37 điều.
B. 8 chương 47 điều.
C. 9 chương 57 điều.
D. 10 chương 67 điều.
Đáp án: B
Giải thích: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 gồm 8 chương và 47 điều (SGK - Trang 11)
Câu 2. Giáo dục quốc phòng và an ninh nhằm hướng đến mục tiêu
A. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.
B. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.
C. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
D. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.
Đáp án: B
Giải thích: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (Điều 4, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).
Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với học sinh cấp
A. mầm non.
B. tiểu học.
C. trung học cơ sở.
D. trung học phổ thông.
Đáp án: D
Giải thích: Trong trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa (trích Điều 11 - Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).
Câu 4. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm nào?
A. Năm 2018 và 2010.
B. Năm 2010 và 2020.
C. Năm 2018 và 2014.
D. Năm 2014 và 2022.
Đáp án: C
Giải thích: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm 7 chương và 51 điều (SGK - Trang 12)
Câu 5. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 2 cấp.
B. 3 cấp.
C. 4 cấp.
D. 5 cấp.
Đáp án: B
Giải thích: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có 3 cấp (cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng).
Câu 6. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng nào dưới đây?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Đấu tranh chống các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
Đáp án: C
Giải thích: Chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Câu 7. Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều khoản?
A. 7 chương, 46 điều.
B. 8 chương, 24 điều.
C. 7 chương, 51 điều.
D. 3 chương, 51 điều.
Đáp án: B
Giải thích: Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có 7 chương và 46 điều (SGK - Trang 13)
Câu 8. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 2 cấp.
B. 3 cấp.
C. 4 cấp.
D. 5 cấp.
Câu 9. Công an nhân dân Việt Nam có chức năng gì?
A. Trung thành với Tổ quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước và nhân dân.
B. Gắn bó chặt chẽ, tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
C. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
D. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
Đáp án: D
Giải thích: Chức năng của Công an nhân dân, gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi bàn về chức năng của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
C. Đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
D. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
Đáp án: A
Giải thích: Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao là chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Chức năng của Công an nhân dân, gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng khi bàn về tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?
A. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.
B. Người có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.
C. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
D. Công dân nước ngoài, sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Lưu ý: Một số tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân:
- Tiêu chuẩn chính trị:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; có tuổi đời phù hợp.
- Tiêu chuẩn về sức khỏe:
+ Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện.
+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m64 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Câu 12. Bộ luật nào dưới đây quy định: nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc, tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với Dân quân tự vệ?
A. Luật Dân quân tự vệ (2019).
B. Luật An ninh quốc gia (2014).
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
D. Luật Quốc phòng (2018).
Đáp án: A
Giải thích: Luật Dân quân tự vệ (2019) quy định: nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc, tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với Dân quân tự vệ (phần Em có biết - SGK trang 14).
Câu 13. Bộ luật nào dưới đây quy định về: vị trí, chức năng,quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ chính sách của Cảnh sát biển Việt Nam và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan?
A. Luật Quốc phòng (2018).
B. Luật An ninh quốc gia (2014).
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
D. Luật Dân quân tự vệ (2019).
Đáp án: C
Giải thích: Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018) quy định về: vị trí, chức năng,quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ chính sách của Cảnh sát biển Việt Nam và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (phần Em có biết - SGK trang 14).
Hướng dẫn giải
Câu 14. Mục tiêu của môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông là: bảo đảm cho học sinh có hiểu biết ban đầu về
A. nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
C. quan điểm của Đảng về quốc phòng và an ninh.
D. chính sách của nhà nước về quốc phòng và an ninh.
Đáp án: A
Giải thích: Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh:
+ Có những hiểu biết ban đầu về: nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam
+ Có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ dân sự và kĩ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc
Câu 15. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào?
A. Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia đảm bảo an toàn xã hội.
C. Đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
D. Bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đáp án: A
Giải thích: Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước
+ Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
+ Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Ma túy, tác hại của ma túy
Lý thuyết Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
Lý thuyết Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
Lý thuyết Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng
Lý thuyết Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức