Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Các loại vải thường dùng trong may mặc

Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

1 885 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

• Nội dung chính

- Vải sợi thiên nhiên.

- Vải sợi hóa học.

- Vải sợi pha.

1. Vải sợi thiên nhiên

- Dệt từ các loại sợi có sẵn trong tự nhiên:

+ Có nguồn gốc thực vật: vải bông, vải lanh, vải tơ tằm, …

+ Có nguồn gốc từ động vật: vải len.

- Đặc điểm: độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ nhàu, phơi lâu khô.

2. Vải sợi hóa học

- Dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

- Gồm:

+ Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

+ Vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

3. Vải sợi pha

- Dệt bằng sợi pha.

- Đặc điểm: tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Câu 1. Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc làm mấy loại?

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Vì: các loại vải gồm:

+ Vải sợi thiên nhiên

+ Vải sợi hóa học

+ Vải sợi pha

Câu 2. Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:

A. Thực vật                       

B. Động vật

C. Thực vật và động vật   

D. Than đá

Đáp án: C

Giải thích: Vì:

+ Nguồn gốc thực vật: từ cây bông

+ Nguồn gốc động vật: Từ lông cừu.

Câu 3. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên:

A. Mặc thoáng mát           

B. Dễ bị nhàu

C. Phơi lâu khô                 

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Vì: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.

Câu 4. Nguồn gốc thực vật của vải sợi thiên nhiên là:

A. Cây bông                             

B. Cây lanh

C. Cây bông và cây lanh         

D. Tơ tằm

Đáp án: C

Giải thích: Vì: Tơ tằm thuộc nguồn gốc động vật.

Câu 5. Nguồn gốc động vật của vải sợi thiên nhiên là:

A. Lông cừu                           

B. Lông vịt

C. Cả A và B đều đúng           

D. Cây bông

Đáp án: C

Giải thích: Vì: cây bông thuộc nguồn gốc thực vật.

Câu 6. Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

A. 1               

B. 2

C. 3               

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Vì: Vải sợi hóa học được phân làm:

+ Vải sợi nhân tạo

+ Vải sợi tổng hợp

Câu 7. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo là:

A. Gỗ               

B. Tre

C. Nứa             

D. Than đá

Đáp án: D

Giải thích: Vì: than đá dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp.

Câu 8. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp?

A. Than đá               

B. Dầu mỏ

C. Tre                       

D. Than đá và dầu mỏ

Đáp án: C

Giải thích: Vì: Tre dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo.

Câu 9. Vải sợi hóa học có:

A. Vải sợi nhân tạo

B. Vải sợi tổng hợp

C. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

D. Các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

Đáp án: C

Giải thích: Vì: Vải sợi hóa học gồm 2 loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

Câu 10. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên là:

A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Vì:

+ Vải sợi nhân tạo: Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

+ Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Trang phục

Lý thuyết Bài 8: Thời trang

Lý thuyết Ôn tập chương 3

Lý thuyết Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

Lý thuyết Bài 10: An toàn điện trong gia đình

1 885 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: