Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án
Dạng 4: Đọc và viết các chữ số bằng số La Mã có đáp án
-
673 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Số La Mã XXIII đọc là
Đáp án đúng là: B
Theo cách ghi số La Mã, ta có:
XXIII có năm thành phần là: X; X; I; I; I nên XXIII = 23
Đọc là “hai mươi ba”
Câu 2:
22/07/2024Số Lã Mã XXIV đọc là
Đáp án đúng là: A
Theo cách ghi số La Mã, ta có:
XXIV có ba thành phần là X; X; IV nên XXIV = 24
Đọc là “hai mươi tư”
Câu 3:
22/07/2024Các số 18; 25 được viết thành số La Mã lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3. Số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III. Nên số 18 trong số La Mã viết là XVIII.
Số 25, ta tách 25 = 10 + 10 + 5. Số 10 là X, số 5 là V. Nên số 25 trong số La Mã viết là XXV.
Câu 4:
22/07/2024Các số 29; 13 được viết thành số La Mã lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Số 29, ta tách 29 = 10 + 10 + 9. Số 10 là X, số 9 là IX. Nên số 29 trong số La Mã viết là XXIX.
Số 13, ta tách 13 = 10 + 3. Số 10 là X, số 3 là III. Nên số 13 trong số La Mã viết là XIII.
Câu 5:
22/07/2024Số La Mã XXII tương ứng với số tự nhiên nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Số La Mã XXII tương ứng với số 22.
Câu 6:
22/07/2024Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy”?
Đáp án đúng là: C
Ta có, 27 = 10 + 10 + 5 + 2
Số 10 là X, số 5 là V, số 2 là II.
Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy” là XXVII
Câu 7:
22/07/2024Kết quả của phép tính XXI – VI là
Đáp án đúng là: B
Ta có XXI = 21; VI = 6
Nên XXI – VI = 21 – 6 = 15 = XV
Câu 8:
23/07/2024Kết quả của phép tính XII + XIV là
Đáp án đúng là: C
Ta có: XII = 12; XIV = 14
Nên XII + XIV = 12 + 14 = 26 = XXVI
Câu 9:
22/07/2024Từ 4 que diêm xếp được số La Mã lớn nhất là
Đáp án đúng là: C
Với 4 que diêm có thể xếp được các số La Mã là: VII; XII; XV; XX tương ứng với các số 7; 12; 15; 20.
Vậy xếp được số La Mã lớn nhất là XX.
Câu 10:
22/07/2024Từ 3 que diêm có thể xếp được bao nhiêu số La Mã
Đáp án đúng là: C
Từ 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã là: III, IV, VI, IX, XI.
Vậy xếp được 5 số La Mã.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Xác định sự tăng giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án (619 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (672 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án (472 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về phép phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án (447 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (760 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án (531 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5694 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1086 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1085 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1038 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (973 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (881 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (818 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (718 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (698 lượt thi)