Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án
Dạng 2: Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước có đáp án
-
460 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
Đáp án đúng là: B
Số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau có dạng \(\overline {abcd} \) với a ≠ 0; a ≠ b ≠ c ≠ d.
Ta viết số \(\overline {abcd} \) từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Để \(\overline {abcd} \) lớn nhất thì các chữ số của nó phải là lớn nhất có thể.
a là chữ số lớn nhất nên a = 9.
b là chữ số lớn nhất khác a nên b = 8
c là chữ số lớn nhất khác a và b nên c = 7
d là chữ số lớn nhất khác a, b và c nên d = 6.
Vậy số cần tìm là: 9876.
Câu 2:
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 7 nằm xe kẽ nhau. Đó là số nào?
Đáp án đúng là: C
Số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 7 là số tự nhiên có 6 chữ số.
Chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0 nên chữ số hàng trăm nghìn là 7.
Các chữ số 0 và 7 nằm xen kẽ nhau nên số đó là: 707070.
Câu 3:
Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là
Đáp án đúng là: C
Tập hợp các số tự nhiên lẻ có hai chữ số là: {11; 13; 15; …; 99}
Vậy số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13.
Câu 4:
Số tự nhiên chẵn lớn nhất có ba chữ số là
Đáp án đúng là: C
Tập hợp các số tự nhiên chẵn có ba chữ số là: {100; 102; 104; …; 998}.
Vậy số tự nhiên chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998.
Câu 5:
Cho ba chữ số 2; 3; 5. Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho
Đáp án đúng là: D
Tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho là:
{235; 253; 352; 325; 523; 532}.
Câu 6:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
Đáp án đúng là: A
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline {ab} \) với (a ≠ 0)
Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị nên a – b = 3 hay b = a – 3. Do đó \(a \ge 3\).
Nếu a = 9 thì b = 9 – 3 = 6
a = 8 thì b = 8 – 3 = 5
a = 7 thì b = 7 – 3 = 4
a = 6 thì b = 6 – 3 = 3
a = 5 thì b = 5 – 3 = 2
a = 4 thì b = 4 – 3 = 1
a = 3 thì b = 3 – 3 = 0
Vậy tập hợp các số cần tìm là {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30}
Câu 7:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 11.
Đáp án đúng là: B
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline {ab} \) với (a ≠ 0)
Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị nên a > b.
Tổng hai chữ số bằng 11 nên ta có: a + b = 11
Do đó
a = 9 thì b = 11 – 9 = 2
a = 8 thì b = 11 – 8 = 3
a = 7 thì b = 11 – 7 = 4
a = 6 thì b = 11 – 6 = 5
a = 5 thì b = 11 – 5 = 6 (loại vì a < b).
Ta cũng loại được các trường hợp a = 4; a = 3; a = 2; a = 1.
Vậy tập hợp các số thỏa mãn là {92; 83; 74; 65}
Câu 8:
Từ các chữ số 0; 1; 2; 5; 8. Số lớn nhất có năm chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần là
Đáp án đúng là: C
Mỗi chữ số chỉ được viết một lần nên các số cần tìm là số có các chữ số khác nhau.
Số có năm chữ số khác nhau lớn nhất khi các chữ số của số đó lớn nhất có thể và các chữ số giảm dần từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị.
Vậy số lớn nhất thỏa mãn là: 85 210.
Số có bốn chữ số khác nhau nhỏ nhất khi các chữ số của số đó nhỏ nhất có thể và các chữ số tăng dần từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
Mà chữ số hàng nghìn khác 0 nên số bé nhất thỏa mãn là: 1 025
Câu 9:
Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15 là
Đáp án đúng là: C
Số có 4 chữ số có dạng \(\overline {abcd} \) với a ≠ 0 và a ≠ b ≠ c ≠ d
Số bé nhất nên chữ số hàng nghìn bé nhất có thể. Vậy a = 1.
b nhỏ nhất có thể và a ≠ b nên b = 0
Mà a + b + c + d = 15 nên c + d = 14
Nên chữ số c nhỏ nhất có thể là 5. Do đó d = 9
Vậy số thỏa mãn là 1059
Câu 10:
Cho số 3508. Viết thêm một chữ số 3 và số đó ta được số nhỏ nhất có thể là
Đáp án đúng là: A
Viết thêm một chữ số 3 vào số 3508 ta được tập hợp các số sau
{33 508; 35 308; 35 038; 35 083}
Vậy số nhỏ nhất có thể là 33 508.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Xác định sự tăng giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Đọc và viết các chữ số bằng số La Mã có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (459 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án (339 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (471 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về phép phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án (308 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (499 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án (323 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (4492 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (842 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (827 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (770 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (688 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (591 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (497 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (474 lượt thi)