Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 1)
-
1305 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
34 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
Đáp án: D
Câu 3:
22/07/2024Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
Đáp án đúng là: A
Các đặc trưng cơ bản của quần thể bao gồm: sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước quần thể.
A đúng
- B sai vì các dấu hiệu như sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, và kiểu tăng trưởng là các đặc điểm quan trọng để đánh giá và mô tả một quần thể sinh vật. Tuy nhiên, chúng không phải là các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể. Thay vào đó, các dấu hiệu này cùng nhau tạo nên bức tranh về cấu trúc và động lực học của quần thể
- C sai vì cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong và kiểu tăng trưởng không phải là các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể. Thay vào đó, chúng là các yếu tố quan trọng để phân tích và hiểu sự biến động của quần thể sinh vật.
- D sai vì độ nhiều không được sử dụng trong sinh thái học để mô tả quần thể sinh vật mà thay vào đó được sử dụng để đánh giá sự phong phú sinh học của một khu vực, tức là số lượng các loài khác nhau có trong một môi trường nhất định
*) Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Các đặc trưng cơ bản của quần thể bao gồm: sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước quần thể.
Các cá thể trong quần thể phân bố theo 3 dạng: phân bố đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên.
Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực/cái thường là 1:1. Tỉ lệ này thay đổi theo loài, theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện sống của quần thể.
Tuổi được tính bằng thời gian. Có 3 khái niệm về tuổi thọ: tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái của cá thể và tuổi thọ của quần thể.
Cấu trúc tuổi là tổ hợp của các nhóm tuổi của quần thể. Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của quần thể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển, quần thể ổn định và quần thể suy thoái.
Dân số của nhân loại đang phát triển theo 3 giai đoạn: ở giai đoạn nguyên thủy, dân số tăng chậm; ở giai đoạn của nền văn mình nông nghiệp, dân số bắt đầu tăng; vào thời đại công nghiệp, nhất là hậu công nghiệp, dân số bước vào giai đoạn bùng nổ.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Giải Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Câu 4:
23/07/2024Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
Đáp án: D
Giải thích : Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài , vì vậy độ đa dạng không phải là đặc trưng cho quần thể
Câu 7:
12/07/2024Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Đáp án: C
Câu 8:
22/07/2024Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Đáp án: A
Câu 9:
19/07/2024Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
Đáp án: A
Câu 10:
22/07/2024Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
Đáp án: C
Câu 12:
17/08/2024Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
Đáp án: C
Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp ổn định. Số lượng nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương nhau → Tỉ lệ sinh bù đắp được cho tỉ lệ tử giúp quần thể tồn tại ổn định.
* Tháp tuổi của quần thể
- Các dạng tháp tuổi đặc trưng trong quần thể gồm: Dạng tháp phát triển, dạng tháp ổn định, dạng tháp suy thoái.
+ Dạng tháp phát triển: Có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (đáy rộng).
+ Dạng tháp ổn định: Có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.
+ Dạng tháp suy thoái: Có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (đáy hẹp).
- Tháp tuổi cho biết tiềm năng phát triển của quần thể. Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản với tỉ lệ lớn có tiềm năng phát triển cao.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế, cá bé ít, thì nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép; nếu chỉ thu được cá nhỏ thì nghề cá đã khai thác quá mức.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Giải Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Câu 16:
23/07/2024Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
Đáp án: D
Câu 18:
26/07/2024Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
- Phân bố đều là kiểu phân bố mà các cá thể bố trí cách đều nhau trong toàn bộ khu vực phân bố của quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp ở môi trường có nguồn sống phân bố tương đối đồng đều, mật độ cá thể cao, các cá thể cạnh tranh gay gắt. Phân bố đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
Chọn B.
- Các nhận định A, C, D là đúng.
Loại A, C, D.
* Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Các đặc trưng này thay đổi phụ thuộc vào thuộc tính loài và đặc điểm môi trường của khu vực phân bố.
1. Mật độ cá thể
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mật độ cá thể biểu thị mức độ khai thác nguồn sống của quần thể.
- Mức tăng mật độ tương quan thuận với mức tăng ô nhiễm môi trường, tăng số lượng kẻ thù, tăng dịch bệnh, tăng cạnh tranh dẫn đến tỉ lệ tử vong lớn hơn tỉ lệ sinh sản, tăng xuất cư, kết quả làm giảm mật độ quần thể.
2. Kích thước quần thể
- Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc sinh khối hoặc năng lượng) có trong khu vực phân bố của quần thể.
- Quần thể thường phát triển ổn định trong khoảng giữa kích thước tối đa và kích thước tối thiểu. Kích thước tối đa của quần thể là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể đạt được phù hợp với sức chứa của môi trường. Khi kích thước quần thể lớn hơn sức chứa của môi trường, cạnh tranh gay gắt xảy ra dẫn đến giảm kích thước quần thể.
- Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất để quần thể đó tổn tại và phát triển.
- Kích thước quần thể thể hiện mức độ ổn định và tiềm năng phát triển của quần thể. Dựa vào kích thước quần thể, con người có thể đưa ra phương án bảo tồn, phát triển và khai thác tài nguyên sinh vật một cách hợp lí.
3. Kiểu phân bố
- Kiểu phân bố là kiểu bố trí các cá thể (vị trí tương đối giữa các cá thể) trong khoảng không gian sống của quần thể.
- Kiểu phân bố biểu thị đặc điểm phân bố nguồn sống của môi trường, mức độ khai thác nguồn sống và sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể. Trong tự nhiên, có ba kiểu phân bố cá thể chính trong quần thể là phân bố theo nhóm, phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
+ Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố mà mỗi cá thể có thể sống ở vị trí bất kì trong khu vực phân bố của quần thể. Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều và không có sự tương tác rõ rệt giữa các cá thể trong cùng quần thể.
+ Phân bố đều là kiểu phân bố mà các cá thể bố trí cách đều nhau trong toàn bộ khu vực phân bố của quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp ở môi trường có nguồn sống phân bố tương đối đồng đều, mật độ cá thể cao, các cá thể cạnh tranh gay gắt. Phân bố đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
+ Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố mà các cá thể tập trung thành từng nhóm ở những khu vực có điều kiện sống thuận lợi nhất. Phân bố theo nhóm thường gặp ở nơi có điều kiện sống không đồng đều, các cá thể trong nhóm hỗ trợ nhau cùng khai thác nguồn sống và chống lại các điều kiện bất lợi từ môi trường.
4. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ đực: cái của quần thể.
- Trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1: 1, tuy nhiên, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi phụ thuộc vào đặc điểm của từng loài, môi trường (nhiệt độ, dinh dưỡng,...) và giai đoạn phát triển.
- Đối với loài sinh sản hữu tính, tỉ lệ giới tính biểu thị tiềm năng sinh sản của quần thể.
5. Nhóm tuổi
- Tuổi là đơn vị đo thời gian sống của cá thể sinh vật.
- Đặc trưng nhóm tuổi được áp dụng cho các loài có thời gian sống nhiều năm. Nếu lấy tiêu chí tuổi liên quan đến quá trình sinh sản thì quần thể được chia thành ba nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản. Dựa vào tương quan của ba nhóm tuổi này có thể dự đoán được xu hướng tăng trưởng của quần thể trong tương lai.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Câu 19:
23/07/2024Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Số 1 | 150 | 149 | 120 |
Số 2 | 200 | 120 | 70 |
Số 3 | 100 | 120 | 155 |
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Đáp án: B
Giải thích :
– Căn cứ vào số lượng các nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xác định được quần thể giả, quần thể trẻ và quần thể ổn định.
- Dựa vào bảng số liệu ta thấy: quần thể 1 có nhóm tuổi trước và đang sinh sản số lượng tương đương → quần thể ổn định; quần thể 2 có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn rất nhiều các nhóm còn lại → quần thể trẻ; quần thể 3 có nhóm tuổi đang và sau sinh sản lớn hơn trước sinh sản → quần thể già → Đáp án B.
Câu 20:
27/08/2024Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
Đáp án đúng là: A
- Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(1) Đúng.
- Phân bố ngẫu nhiên: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: các cây bụi ở hoang mạc, ...
(2) Đúng.
- Phân bố đồng đều: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Đúng.
- Phân bố theo nhóm: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống. Hình thức này xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông,…
(4) Đúng.
Chọn A.
* Tìm hiểu "Kiểu phân bố của quần thể"
- Kiểu phân bố là kiểu bố trí các cá thể (vị trí tương đối giữa các cá thể) trong khoảng không gian sống của quần thể.
- Kiểu phân bố biểu thị đặc điểm phân bố nguồn sống của môi trường, mức độ khai thác nguồn sống và sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể.
- Trong tự nhiên, có ba kiểu phân bố cá thể chính trong quần thể là phân bố theo nhóm, phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
+ Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố mà mỗi cá thể có thể sống ở vị trí bất kì trong khu vực phân bố của quần thể. Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều và không có sự tương tác rõ rệt giữa các cá thể trong cùng quần thể.
+ Phân bố đều là kiểu phân bố mà các cá thể bố trí cách đều nhau trong toàn bộ khu vực phân bố của quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp ở môi trường có nguồn sống phân bố tương đối đồng đều, mật độ cá thể cao, các cá thể cạnh tranh gay gắt. Phân bố đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
+ Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố mà các cá thể tập trung thành từng nhóm ở những khu vực có điều kiện sống thuận lợi nhất. Phân bố theo nhóm thường gặp ở nơi có điều kiện sống không đồng đều, các cá thể trong nhóm hỗ trợ nhau cùng khai thác nguồn sống và chống lại các điều kiện bất lợi từ môi trường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 22:
21/07/2024Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?
Đáp án: D
Câu 23:
19/07/2024Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là:
Đáp án: C
Câu 24:
20/07/2024Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Đáp án: B
Câu 25:
13/07/2024Xét quần thể các loài:
(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
Đáp án: C
Giải thích :
Kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể của loài càng lớn → C đúng
Câu 26:
19/07/2024Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án: D
Giải thích :
– Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứu nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể
- Mật độ cá thể ở năm thứ 2 = 1350/5000 = 0,27.
- Số lượng cá thể ở năm thứ hai tính trên lí thuyết = 1350 x 100/98 = 1378 → Chênh lệch kích thước trong 1 năm = 1378/1250 = 1,1%.
- Tỉ lệ sinh sản = 1378 – 1250/1250 = 0,1204 = 10,24%/năm → Đáp án D
Câu 27:
23/07/2024Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: C
Giải thích :
– Khi nuôi riêng, quần thể loài 2 có kích thước tối đa đạt trên 80 trong khi loài 1 chỉ đạt khoảng 60 và loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn → Tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của 2 loài đều cao hơn loài 1.
- Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng của loài 1 và loài 2 đều có giai đoạn điểm uốn (giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất) rơi vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.
- Khi nuôi chung, kích thước loài 1 giảm đến 0 tức là bị loại trừ → không có sự phân li ở sinh thái giữa 2 loài.
- Khi nuôi chung, loài 2 vẫn sống và tăng trưởng bình thường còn loài 1 thì bị loại trừ → Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
Câu 28:
19/07/2024Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án: C
Giải thích :
(1) sai: đó là kích thước tối thiểu.
(2) sai: vượt quá mức tối đa dẫn đến phát tán tăng, sinh sản giảm, dịch bệnh tăng, tử vong tăng.
(3) sai: các yếu tố là mức sinh sản, tử vong, xấu cư, nhập cư.
(4) sai.
Câu 29:
23/07/2024Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?
(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.
(3) Tập tính ăn thịt.
(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.
(5) Tỉ lệ giới tính.
Phương án đúng là:
Đáp án: A
Giải thích :
(1) đúng vì cạnh tranh ngày càng tăng khi kích thước quần thể tăng, cuối cùng làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(2) đúng vì có nguy cơ phát tán càng mạnh khi mật độ quần thể tăng lên, làm tăng tỉ lệ chết của quần thể.
(3) đúng vì một số loài động vật ưu tiên săn bắt các loài con mồi có mật độ quần thể cao vì hiệu quả săn bắt sẽ cao hơn so với các loài có mật độ quần thể thấp.
(4) đúng vì chất thải độc có xu hướng tăng lên khi kích thước quần thể tăng, đến mức nhất định có thể gây độc và gây chết các cá thể trong quần thể.
(5) sai.
Câu 30:
16/07/2024Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do
Đáp án: D
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 2)
-
13 câu hỏi
-
13 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
-
32 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (1304 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể (2241 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35 (có đáp án): Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (1711 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 (có đáp án): Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (1168 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) (1070 lượt thi)