Câu hỏi:
22/07/2024 317Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng
B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Các đặc trưng cơ bản của quần thể bao gồm: sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước quần thể.
A đúng
- B sai vì các dấu hiệu như sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, và kiểu tăng trưởng là các đặc điểm quan trọng để đánh giá và mô tả một quần thể sinh vật. Tuy nhiên, chúng không phải là các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể. Thay vào đó, các dấu hiệu này cùng nhau tạo nên bức tranh về cấu trúc và động lực học của quần thể
- C sai vì cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong và kiểu tăng trưởng không phải là các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể. Thay vào đó, chúng là các yếu tố quan trọng để phân tích và hiểu sự biến động của quần thể sinh vật.
- D sai vì độ nhiều không được sử dụng trong sinh thái học để mô tả quần thể sinh vật mà thay vào đó được sử dụng để đánh giá sự phong phú sinh học của một khu vực, tức là số lượng các loài khác nhau có trong một môi trường nhất định
*) Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Các đặc trưng cơ bản của quần thể bao gồm: sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước quần thể.
Các cá thể trong quần thể phân bố theo 3 dạng: phân bố đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên.
Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực/cái thường là 1:1. Tỉ lệ này thay đổi theo loài, theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện sống của quần thể.
Tuổi được tính bằng thời gian. Có 3 khái niệm về tuổi thọ: tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái của cá thể và tuổi thọ của quần thể.
Cấu trúc tuổi là tổ hợp của các nhóm tuổi của quần thể. Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của quần thể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển, quần thể ổn định và quần thể suy thoái.
Dân số của nhân loại đang phát triển theo 3 giai đoạn: ở giai đoạn nguyên thủy, dân số tăng chậm; ở giai đoạn của nền văn mình nông nghiệp, dân số bắt đầu tăng; vào thời đại công nghiệp, nhất là hậu công nghiệp, dân số bước vào giai đoạn bùng nổ.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Giải Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
Câu 2:
Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Câu 3:
Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Số 1 | 150 | 149 | 120 |
Số 2 | 200 | 120 | 70 |
Số 3 | 100 | 120 | 155 |
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Câu 4:
Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?
Câu 5:
Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
Câu 6:
Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 7:
Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
Câu 8:
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 9:
Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
Câu 11:
Xét quần thể các loài:
(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
Câu 14:
Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
Câu 15:
Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?