Câu hỏi:
17/08/2024 785Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. dạng suy vong
B. dạng phát triển
C. dạng ổn định
D. tùy từng loài
Trả lời:
Đáp án: C
Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp ổn định. Số lượng nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương nhau → Tỉ lệ sinh bù đắp được cho tỉ lệ tử giúp quần thể tồn tại ổn định.
* Tháp tuổi của quần thể
- Các dạng tháp tuổi đặc trưng trong quần thể gồm: Dạng tháp phát triển, dạng tháp ổn định, dạng tháp suy thoái.
+ Dạng tháp phát triển: Có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (đáy rộng).
+ Dạng tháp ổn định: Có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.
+ Dạng tháp suy thoái: Có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (đáy hẹp).
- Tháp tuổi cho biết tiềm năng phát triển của quần thể. Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản với tỉ lệ lớn có tiềm năng phát triển cao.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế, cá bé ít, thì nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép; nếu chỉ thu được cá nhỏ thì nghề cá đã khai thác quá mức.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Giải Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
Câu 2:
Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Câu 3:
Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Số 1 | 150 | 149 | 120 |
Số 2 | 200 | 120 | 70 |
Số 3 | 100 | 120 | 155 |
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Câu 4:
Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?
Câu 5:
Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6:
Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
Câu 7:
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 8:
Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
Câu 11:
Xét quần thể các loài:
(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
Câu 14:
Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
Câu 15:
Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?