Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội môi
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội moi
-
637 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Cân bằng nội môi là
Đáp án là C
Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể
Câu 2:
17/07/2024Cân bằng nội môi là
Đáp án là D
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong của cơ thể: VD: duy trì ổn đinh áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH
Câu 3:
15/07/2024Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án là A
Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 4:
14/07/2024Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau
Đáp án là A
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau: Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan
Câu 5:
14/07/2024Liên hệ ngược là
Đáp án là C
Môi trường trong sau khi trở về trạng thái cân bằng tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển
Câu 6:
12/07/2024Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là
Đáp án là A
Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là: Liên hệ ngược
Câu 7:
17/07/2024Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án là C
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Câu 8:
15/07/2024Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là?
Đáp án là A
Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 9:
22/07/2024Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là B
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Câu 10:
14/07/2024Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển là chức năng của
Đáp án là A
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Câu 11:
15/08/2024Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án đúng là A
Giải thích: Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu là bộ phận thực hiện
=> B sai
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là bộ phận tiếp nhận
=> C sai
Cơ quan sinh sản là bộ phận thực hiện
=> D sai
*Tìm hiểu thêm: "Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi"
- Thận, gan, phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.
- Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi:
+ Điều hoà cân bằng muối và nước, duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
+Duy trì ổn định pH máu.
- Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi: Điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan trong huyết tương, duy trì cân bằng nội môi.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giải bài tập Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Câu 12:
19/07/2024Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết là
Đáp án là B
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Câu 13:
17/07/2024Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là A
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Câu 14:
14/07/2024Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn là chức năng của
Đáp án là B
Bộ phận điều khiển: điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Câu 15:
23/11/2024Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án là D
Giải thích: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
*Tìm hiểu thêm: "Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi"
- Thận, gan, phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.
- Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi:
+ Điều hoà cân bằng muối và nước, duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
+Duy trì ổn định pH máu.
- Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi: Điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan trong huyết tương, duy trì cân bằng nội môi.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Câu 16:
22/07/2024Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống xương là?
Đáp án là C
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống xương là bộ phận thực hiện
Câu 17:
17/07/2024Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là B
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
Câu 18:
19/07/2024Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định là chức năng của
Đáp án là C
Bộ phận thực hiện nhận tín hiệu thần kinh từ cơ quan điều khiển → tăng hoặc giảm hoạt động → biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường → đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định
Câu 19:
14/07/2024Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án là A
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự: Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm
Câu 20:
14/07/2024Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ? 1. Tuyến tụy tiết insulin 2. Tuyến tụy tiết glucagon 3. Gan biến đổi glucose thành glicogen 4. Gan biến đổi glicogen thành glucose
5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
Đáp án là B
Khi nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tụy sẽ tiết insulin để gan chuyển hóa glucose thành glicogen đồng thời. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
Câu 21:
30/07/2024Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
- Thận còn có vai trò duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ từ dịch lọc trả về máu.
B đúng.
- pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45.
A sai.
- Khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm.
C sai.
- Giảm nồng độ thì pH máu tăng.
D sai.
* Tìm hiểu về cân bằng nội môi
1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi
- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể được tạo bởi máu, bạch huyết và dịch mô.
- Cân bằng nội môi là trạng thái trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể duy trì ổn định (áp suất thẩm thấu của máu trung bình 300 mOsm/L, pH máu động mạch là 7,35), đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
- Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động nghĩa là các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao dộng xung quanh một khoảng giá trị xác định. Sở dĩ như vậy là do ảnh hưởng từ sự thay đổi liên tục của các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Ví dụ: Nồng độ glucose trong máu người luôn dao động trong khoảng 3,9-6,4 mmol/L (tương ứng 70-110 mg glucose/100 mL).
- Trạng thái cân bằng nội môi dược duy trì nhờ các hệ thống điều hoà cân bằng nội môi. Mỗi hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện (H 13.3).
+ Bộ phận tiếp nhận: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.
+ Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận điều khiển chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện.
+ Bộ phận thực hiện, còn gọi là bộ phận đáp ứng: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,...
- Kết quả đáp ứng của bộ phận thực hiện lại gây tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích. Sự tác động ngược như vậy gọi là liên hệ ngược.
- Khi một bộ phận của hệ thống điều hoà cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi. Ví dụ: Khi bị suy tim, lượng máu bơm lên động mạch giảm, dẫn đến huyết áp và vận tốc máu giảm.
2. Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi
a) Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi
- Thận điều hoà cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
- Thận còn có vai trò duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ từ dịch lọc trả về máu.
b) Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi
Gan diều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan như protein, glucose,... trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi (H13.5).
c) Vai trò của phổi trong duy trì pH máu
Phổi thải CO2 từ máu vào môi trường, qua đó duy trì pH máu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 22:
30/07/2024Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
B sai vì giảm nồng độ thì pH máu tăng.
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm
Cả A, B, C đều sai.
Chọn D.
* Tìm hiểu về cân bằng nội môi
1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi
- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể được tạo bởi máu, bạch huyết và dịch mô.
- Cân bằng nội môi là trạng thái trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể duy trì ổn định (áp suất thẩm thấu của máu trung bình 300 mOsm/L, pH máu động mạch là 7,35), đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
- Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động nghĩa là các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao dộng xung quanh một khoảng giá trị xác định. Sở dĩ như vậy là do ảnh hưởng từ sự thay đổi liên tục của các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Ví dụ: Nồng độ glucose trong máu người luôn dao động trong khoảng 3,9-6,4 mmol/L (tương ứng 70-110 mg glucose/100 mL).
- Trạng thái cân bằng nội môi dược duy trì nhờ các hệ thống điều hoà cân bằng nội môi. Mỗi hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện (H 13.3).
+ Bộ phận tiếp nhận: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.
+ Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận điều khiển chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện.
+ Bộ phận thực hiện, còn gọi là bộ phận đáp ứng: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,...
- Kết quả đáp ứng của bộ phận thực hiện lại gây tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích. Sự tác động ngược như vậy gọi là liên hệ ngược.
- Khi một bộ phận của hệ thống điều hoà cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi. Ví dụ: Khi bị suy tim, lượng máu bơm lên động mạch giảm, dẫn đến huyết áp và vận tốc máu giảm.
2. Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi
a) Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi
- Thận điều hoà cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
- Thận còn có vai trò duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ từ dịch lọc trả về máu.
b) Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi
Gan diều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan như protein, glucose,... trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi (H13.5).
c) Vai trò của phổi trong duy trì pH máu
Phổi thải CO2 từ máu vào môi trường, qua đó duy trì pH máu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 23:
19/07/2024Vì sao ta có cảm giác khát nước?
Đáp án là B
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước
Câu 24:
31/10/2024Cảm giác khát nước sinh ra khi
Đáp án đúng là : A
- Cảm giác khát nước sinh ra khi Áp suất thẩm thấu trong máu cao
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước
- Tình trạng mất ion natri xảy ra nhiều hơn mất nước. Áp lực thẩm thấu huyết thanh thấp, các phân tử nước ở ngoại bào bị kéo vào bên trong tế bào mà gây nên mất nước ngoại bào.
→ B sai
- Với tình trạng Glucose máu tăng kéo dài có thể xuất hiện các biến chứng nguy hiểm đến nhiều cơ quan trong cơ thể, gây nên một số bệnh lý như: Các bệnh về tim: xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,… Suy thận: bởi lượng Glucose quá cao làm làm tổn thương cầu thận, dần dần gây viêm cầu thận mạn dẫn tới suy thận.
→ C sai
- Sự tăng hoạt động tự động để đáp ứng với nồng độ glucose huyết tương thấp gây vã mồ hôi, buồn nôn, ẩm, lo lắng, run rẩy, đánh trống ngực, và có thể đói và dị cảm. Cung cấp glucose không đủ cho não gây ra đau đầu, mờ hoặc nhìn đôi, lú lẫn, kích động, co giật và hôn mê.
→ D sai.
* Khái niệm và vai trò của bài tiết
- Bài tiết loại bỏ chất sinh ra từ chuyển hoá, chất độc hại và chất dư thừa trong cơ thể.
- Nếu không loại bỏ được chúng, sẽ gây tổn thương và bệnh tật cho cơ thể.
- Các chất bài tiết gồm acid, creatinin, CO2, urea, uric acid, vv.
II. Thận và chức năng tạo nước tiểu
1. Cấu tạo của thận
- Hai thận được cấu tạo bởi khoảng một triệu nephron gồm cầu thận và ống thận.
2. Chức năng tạo nước tiểu của thận
- Thận lọc máu tạo dịch lọc cầu thận, qua quá trình tái hấp thụ và tiết chất thải của ống thận và ống góp, chỉ còn 1,5 - 2 L nước tiểu chính thức được tạo ra mỗi ngày.
III. Cân bằng nội môi
1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi
- Nội môi: môi trường bên trong cơ thể (máu, bạch huyết, dịch mô)
- Cân bằng nội môi: duy trì trạng thái ổn định của môi trường trong cơ thể (láp suất thẩm thấu của máu, pH, ...)
- Trạng thái cân bằng động: chỉ số trong cơ thể dao động xung quanh giá trị xác định
- Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận: thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể
- Bộ phận điều khiển: trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết, chuyển tín hiệu đến bộ phận thực hiện
- Bộ phận thực hiện: các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu, ...
2. Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi
- Thận, gan, phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.
- Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi:
+ Điều hoà cân bằng muối và nước, duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
+Duy trì ổn định pH máu.
- Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi: Điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan trong huyết tương, duy trì cân bằng nội môi.
IV. Vận dụng
1. Các biện pháp bảo vệ thận
- Chế độ ăn hợp lí: tránh ăn nhiều muối NaCl, nhiều dầu mỡ và protein động vật.
- Uống đủ nước: cần khoảng 1,5-2L nước mỗi ngày và tránh uống quá nhiều hoặc không đủ nước.
- Không uống nhiều rượu, bia và không sử dụng quá nhiều loại thuốc.
2. Một số bệnh về hệ tiết niệu và biện pháp phòng tránh
- Sỏi thận và suy thận là hai bệnh nguy hiểm cần được phòng tránh.
- Suy thận: Suy giảm chức năng thận dẫn đến tích tụ chất độc, huỷ hoại tế bào và cơ quan. Nếu nặng phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.
- Sỏi thận: Các chất thải kết lại và lắng đọng, tạo thành sỏi. Gây tổn thương thận, cản trở lưu thông nước tiểu, đau đớn và có thể dẫn đến tử vong.
3. Tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi
Xét nghiệm định kì chỉ số sinh hoá: Phát hiện sớm mất cân bằng nội môi, đánh giá chức năng của các cơ quan và điều chỉnh chữa trị khi bệnh còn nhẹ. Kết quả được so sánh với chỉ số bình thường.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giải bài tập Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Câu 25:
21/07/2024Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
Đáp án là C
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu
Câu 26:
19/07/2024Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
Đáp án là C
Thận điều hòa lượng nước, nồng độ muối, ion trong máu nên có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu và huyết áp
Câu 27:
23/07/2024Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Đáp án là C
Phổi hấp thu O2 không liên quan tới việc tạo ra các axit và muối kiềm
Câu 28:
14/07/2024Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm nào ? 1. Hệ đệm bicacbonat 2. Hệ đệm phosphate 3. Hệ đệm proteinat
4. Hệ đệm supônat
Đáp án là C
Có 3 hệ đệm tham gia điều hòa pH là: 1,2,3
Hệ đệm bicacbonat : /
Hệ đệm photphat: /
Hệ đệm protein
Câu 29:
19/07/2024Albumin có tác dụng như một hệ đệm
Đáp án là D
Albumin có tác dụng làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
Câu 30:
21/07/2024Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là ?
Đáp án là A
Albumin là protein nhiều nhất trong huyết tương và có tác dụng như hệ đệm . Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội môi (Phần 1)
-
9 câu hỏi
-
9 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội môi (Phần 2)
-
9 câu hỏi
-
9 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội môi (636 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 17 (có đáp án): Hô hấp ở động vật (2155 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 1 (có đáp án): Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (1747 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 18 (có đáp án): Tuần hoàn máu (1607 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 16 (có đáp án): Tiêu hóa ở động vật (1504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 15 (có đáp án): Tiêu hóa ở động vật (1438 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM (1196 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 2 (có đáp án): Vận chuyển các chất trong cây (1166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 12 (có đáp án): Hô hấp ở thực vật (1153 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 8 (có đáp án): Quang hợp ở thực vật (1083 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 11 (có đáp án): Quang hợp và năng suất cây trồng (711 lượt thi)