Câu hỏi:

31/10/2024 181

Cảm giác khát nước sinh ra khi

A. Áp suất thẩm thấu trong máu cao

Đáp án chính xác

B. Áp suất thẩm thấu trong máu thấp

C. Glucose trong máu cao

D. Glucose trong máu thấp

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án  đúng là : A

- Cảm giác khát nước sinh ra khi Áp suất thẩm thấu trong máu cao

Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước

- Tình trạng mất ion natri xảy ra nhiều hơn mất nước. Áp lực thẩm thấu huyết thanh thấp, các phân tử nước ở ngoại bào bị kéo vào bên trong tế bào mà gây nên mất nước ngoại bào.

→ B sai

- Với tình trạng Glucose máu tăng kéo dài có thể xuất hiện các biến chứng nguy hiểm đến nhiều cơ quan trong cơ thể, gây nên một số bệnh lý như: Các bệnh về tim: xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,… Suy thận: bởi lượng Glucose quá cao làm làm tổn thương cầu thận, dần dần gây viêm cầu thận mạn dẫn tới suy thận.

→ C sai

- Sự tăng hoạt động tự động để đáp ứng với nồng độ glucose huyết tương thấp gây vã mồ hôi, buồn nôn, ẩm, lo lắng, run rẩy, đánh trống ngực, và có thể đói và dị cảm. Cung cấp glucose không đủ cho não gây ra đau đầu, mờ hoặc nhìn đôi, lú lẫn, kích động, co giật và hôn mê.

→ D sai.

* Khái niệm và vai trò của bài tiết

- Bài tiết loại bỏ chất sinh ra từ chuyển hoá, chất độc hại và chất dư thừa trong cơ thể.

- Nếu không loại bỏ được chúng, sẽ gây tổn thương và bệnh tật cho cơ thể.

- Các chất bài tiết gồm acid, creatinin, CO2, urea, uric acid, vv.

II. Thận và chức năng tạo nước tiểu

1. Cấu tạo của thận

- Hai thận được cấu tạo bởi khoảng một triệu nephron gồm cầu thận và ống thận.

2. Chức năng tạo nước tiểu của thận

- Thận lọc máu tạo dịch lọc cầu thận, qua quá trình tái hấp thụ và tiết chất thải của ống thận và ống góp, chỉ còn 1,5 - 2 L nước tiểu chính thức được tạo ra mỗi ngày.

III. Cân bằng nội môi

1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi

- Nội môi: môi trường bên trong cơ thể (máu, bạch huyết, dịch mô)

- Cân bằng nội môi: duy trì trạng thái ổn định của môi trường trong cơ thể (láp suất thẩm thấu của máu, pH, ...)

- Trạng thái cân bằng động: chỉ số trong cơ thể dao động xung quanh giá trị xác định

- Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện

- Bộ phận tiếp nhận: thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể

- Bộ phận điều khiển: trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết, chuyển tín hiệu đến bộ phận thực hiện

- Bộ phận thực hiện: các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu, ...

2. Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi

- Thận, gan, phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.

- Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi:

+ Điều hoà cân bằng muối và nước, duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

+Duy trì ổn định pH máu.

- Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi: Điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan trong huyết tương, duy trì cân bằng nội môi.

IV. Vận dụng

1. Các biện pháp bảo vệ thận

- Chế độ ăn hợp lí: tránh ăn nhiều muối NaCl, nhiều dầu mỡ và protein động vật.

- Uống đủ nước: cần khoảng 1,5-2L nước mỗi ngày và tránh uống quá nhiều hoặc không đủ nước.

- Không uống nhiều rượu, bia và không sử dụng quá nhiều loại thuốc.

2. Một số bệnh về hệ tiết niệu và biện pháp phòng tránh

- Sỏi thận và suy thận là hai bệnh nguy hiểm cần được phòng tránh.

- Suy thận: Suy giảm chức năng thận dẫn đến tích tụ chất độc, huỷ hoại tế bào và cơ quan. Nếu nặng phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.

- Sỏi thận: Các chất thải kết lại và lắng đọng, tạo thành sỏi. Gây tổn thương thận, cản trở lưu thông nước tiểu, đau đớn và có thể dẫn đến tử vong.

3. Tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi

Xét nghiệm định kì chỉ số sinh hoá: Phát hiện sớm mất cân bằng nội môi, đánh giá chức năng của các cơ quan và điều chỉnh chữa trị khi bệnh còn nhẹ. Kết quả được so sánh với chỉ số bình thường.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Giải bài tập Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án » 23/07/2024 342

Câu 2:

Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là ?

Xem đáp án » 21/07/2024 215

Câu 3:

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 30/07/2024 212

Câu 4:

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

Xem đáp án » 21/07/2024 209

Câu 5:

Vì sao ta có cảm giác khát nước?

Xem đáp án » 19/07/2024 184

Câu 6:

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 30/07/2024 183

Câu 7:

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

Xem đáp án » 22/07/2024 180

Câu 8:

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

Xem đáp án » 15/08/2024 178

Câu 9:

Albumin có tác dụng như một hệ đệm

Xem đáp án » 19/07/2024 171

Câu 10:

Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án » 14/07/2024 169

Câu 11:

Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế 

Xem đáp án » 19/07/2024 155

Câu 12:

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án » 15/07/2024 142

Câu 13:

Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

Xem đáp án » 17/07/2024 136

Câu 14:

Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là

Xem đáp án » 12/07/2024 134

Câu 15:

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ? 1. Tuyến tụy tiết insulin 2. Tuyến tụy tiết glucagon 3. Gan biến đổi glucose thành glicogen 4. Gan biến đổi glicogen thành glucose

5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose

Xem đáp án » 14/07/2024 134

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »