Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm Hình học 11 có đáp án
Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm Hình học 11 có đáp án
-
319 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Câu nào sau đây đúng?
Có thể sửa lại các câu sai thành các câu đúng như sau:
A. Qua hai đường thẳng bất kì không xác định một mặt phẳng duy nhất
B. Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài nó xác định một mặt phẳng duy nhất.
C. Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng duy nhất
D. Qua hai đường thẳng không có điểm chung chưa kết luận được chúng xác định mặt phẳng duy nhất
Đáp án C
Câu 2:
18/07/2024Câu nào sau đây đúng?
Có thể sửa lại các câu sau thành các câu đúng như sau:
A. Nếu ba điểm cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng
B. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng cắt nhau theo giao tuyến đi qua điểm chung ấy
C. Nếu hai đường thẳng không có điểm chung thì chưa kết luận được chúng không cùng nằm trong một mặt phẳng
D. Nếu hai đường thẳng có một điểm chung thì chúng cùng nằm trong một mặt phẳng
Đáp án D
Câu 3:
18/07/2024Nếu ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng và đôi một cắt nhau thì:
Đáp án A
Câu 5:
18/07/2024Câu nào sau đây là đúng?
Có thể sủa lại các câu sai thành các câu đúng như sau:
A. Hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung thì song song với nhau
B. Hai mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song thì có thể song song với nhau hoặc cắt nhau
C. Hai đường thẳng nằm trên hai mặt phẳng song song thì có thể song song với nhau hoặc chéo nhau
Đáp án D
Câu 6:
18/07/2024Câu nào sau đây là đúng?
Có thể sửa lại các câu sai thành các câu đúng như sau.
A. Sửa lại: a//b , b ⊂ (P) và thì a// (P)
B. a//b, b⊂ (P), ; (Q) qua a và (Q) ∩ (P) = c thì c//a
C. (Q) ∩ (P) = a, (R) ∩ (P) = b và a//b thì có thể (R) // (Q) hoặc (R) cắt (Q)
D. a ⊂ (P); b ⊂ (Q) và a chéo b thì có thể (P) // (Q) hoặc (P) cắt (Q)
Đáp án B
Câu 7:
18/07/2024Cho hình chóp S.ABCD, các cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?
SA chéo BD
Đáp án C
Câu 8:
21/07/2024Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Có thể sửa lại các câu sai thahf các câu đúng như sau.
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì có thể song song, chéo nhau hoặc vuông góc với nhau
B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau
C. Một đường thẳng và một mặt phẳng – không chứa đường thẳng đó – cùng vuông góc với một mặt phẳng khác thì song song với nhau
D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau
Đáp án D
Câu 9:
20/07/2024Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
Có thể sửa lại các câu sai thành các câu đúng như sau:
A. Đường thẳng a vuông góc với hai đường thẳng b, c cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì a vuông góc với (P)
B. Mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (Q) thì (P) vuông góc với (Q)
C. Đường thẳng a vuông góc với hai đường thẳng b, c cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì a vuông góc với (P)
D. Đường thẳng a song song với đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (P) không chứa a thì a song song với mặt phẳng (P)
Đáp án B
Câu 10:
12/10/2024Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC, P là điểm thuộc DB sao cho PB = 2PD. Gọi Q là giao điểm của CD với mặt phẳng (MNP). Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ACD) là:
Đáp án đúng là: C
*Phương pháp giải:
Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng:
- Nếu hai đường thẳng phân biệt có điểm chung thì các điểm chung của hai mặt phẳng là một đường thẳng đi qua điểm chung đó.
- Giao tuyến là đường thẳng chung của hai mặt phẳng, tức là giao tuyến là đường thẳng thuộc cả hai mặt phẳng.
- Khi tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng. Đường thẳng đi qua hai điểm chung này chính là giao tuyến cần tìm.
- Điểm đầu tiên của giao tuyến thường là một điểm dễ nhận thấy vì nằm trên cả hai mặt phẳng đã cho.
- Điểm thứ hai của giao tuyến được xác định bằng cách xác định hai đường thẳng cùng đi qua điểm đó, nằm trên cùng một mặt phẳng thứ ba và không song song với hai mặt phẳng đã cho. Điểm thứ hai của giao tuyến là giao điểm của hai đường thẳng này.
*Lời giải:
(MNP) ∩ (ACD) = (MNQ) ∩ (ACD) = MQ.
* Một số lý thuyết liên quan:
Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau
Giả sử . Tìm giao tuyến của (P) và (Q)
Bước 1: Tìm 1 điểm chung M của (P) và (Q)
Bước 2: Ta có:
Kết luận: Giao tuyến của (P) và (Q) là đường thẳng d, với d đi qua M và d // a // b.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (Nhận biết)
50 Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng Toán 11 mới nhất
50 bài tập Đại cương về đường thẳng (có đáp án 2024) và cách giải
Câu 11:
22/07/2024Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC, P là điểm thuộc DB sao cho PB = 2PD. Gọi Q là giao điểm của CD với mặt phẳng (MNP). Đường thẳng MP không chéo với đường thẳng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 12:
21/07/2024Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC, P là điểm thuộc DB sao cho PB = 2PD. Gọi Q là giao điểm của CD với mặt phẳng (MNP). Tỉ số QD/QC bằng:
Áp dụng định lí Mê-nê-la-uýt:
Đáp án A
Câu 13:
22/07/2024Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là ba điểm trên các cạnh AB, AC, BD sao cho EF cắt BC tại M, EG cắt AD tại N. tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây?
Trong mặt phẳng (ACD) : FN cắt CD tại H ⇒ H ∈ (EFG) và H ∈ (BCD) ⇒ H ∈ MG là giao tuyến của (EFG) và (BCD) hay FN, MG, CD đồng quy tại H ⇒ M, N, F, G đồng phẳng
Đáp án D
Câu 14:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và SC; I, J lần lượt là giao điểm của AF và EF với mặt phẳng (SBD). Tỉ số IA/IF bằng:
Trong mặt phẳng (SAC) : AF ∩S O = I là trọng tâm tam giác SBD ⇒ IA/IF=2
Đáp án B
Câu 15:
19/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và SC; I, J lần lượt là giao điểm của AF và EF với mặt phẳng (SBD). Tỉ số EJ/IF bằng
Trong mặt phẳng (ABCD) : BD ∩ EC = K
Trong mặt phẳng (SEC) : EF ∩ SK = J. Áp dụng định lí Me-nê-la-uýt vào tam giác EFC ta được: EJ/JF = 1
Đáp án B
Câu 16:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và SC; I, J lần lượt là giao điểm của AF và EF với mặt phẳng (SBD). Tỉ số IJ/JB bằng:
Chứng minh B, J, I thẳng hàng. Áp dụng định lí Mê-nê-la-uýt vào tam giác IAB ta được IJ/JB = 1/4.
Đáp án C
Câu 17:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD, đáy hình thang ABCD có đáy lớn AD. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
A. (SAC) ∩ (SBD) = SO
B. (SAB) ∩ (SCD) = SE
C. (SAD) ∩ (SBC) = xy
D. nếu S, A, C, D cùng nằm trong một mặt phẳng thì S ∈ (ACD) mâu thuẫn với giả thiết S.ABCD là hình chóp
Đáp án D
Câu 18:
23/07/2024Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. Thiết diện của tứ diện đi qua ba điểm M, N, P là:
Gọi Q là trung điểm AD chứng mình MNPQ là hình bình hành ⇒ M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng ⇒ thiết diện là hình bình hành.
Câu 19:
18/07/2024Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a, cạnh bên hình chóp cũng bằng a. gọi I là trung điểm của SA. Mặt phẳng (IBC) cắt hình chóp theo thiết diện CBIJ. CBIJ là hình gì (tìm câu đúng nhất)
trong mặt phẳng (SAC) : SO ∩ CI = K là trọng tâm tam giác SAC
Trong mặt phẳng (SBD): BK ∩ SD = J là trung điểm SD ⇒ IJ // AD ⇒ IJ // BC.
∆SAB = ∆SCD (c.c.c) ⇒ trung tuyến BI = CJ ⇒ thiết diện CBIJ là hình thang cân.
Đáp án D
Câu 20:
21/07/2024Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a, cạnh bên hình chóp cũng bằng a. gọi I là trung điểm của SA. Mặt phẳng (IBC) cắt hình chóp theo thiết diện CBIJ. Chu vi thiết diện CBIJ bằng:
Chu vi CBIJ = BC + IJ + 2BI
Đáp án B
Câu 21:
19/07/2024Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a, cạnh bên hình chóp cũng bằng a. gọi I là trung điểm của SA. Mặt phẳng (IBC) cắt hình chóp theo thiết diện CBIJ. Diện tích thiết diện CBIJ bằng:
Kẻ đường cao IE, JF
Đáp án C
Câu 22:
18/07/2024Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. gọi trọng tâm các tam giác BCD, ACD lần lượt là .
Tìm câu đúng nhất.
Thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng () là:
Gọi I là trung điểm CD thì ⇒ mặt phẳng () chính là mặt phẳng (ABI) ⇒ Thiết diện là tam giác cân AIB.
Đáp án C
Câu 23:
22/07/2024Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. gọi trọng tâm các tam giác BCD, ACD lần lượt là . Chu vi thiết diện đó bằng:
Chu vi ∆ABI = AB + 2AI = a + 2.(a√3)/2 = a(1 + √3)
Đáp án A
Câu 24:
21/07/2024Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. gọi trọng tâm các tam giác BCD, ACD lần lượt là . Diện tích thiết diện đó bằng:
BI = (a√3)/2 (đường cao tam giác đều)
Đáp án C
Câu 25:
20/07/2024Tìm kết luận sai.
Cắt hình chóp S.ABCD bởi mặt phẳng (P) thì thiết diện có thể là:
Hình chóp S.ABCD có năm mặt nên thiết diện không thể là hình lục giác.
Đáp án D
Câu 26:
20/07/2024Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a. Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì S, ABCD là hình chóp tứ giác đều nên
Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mp(ABCD) là điểm O nên góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy là góc SBO.
Ta có:
Lại có: nên tam giác SBD vuông cân tại S.
Đáp án C
Câu 27:
21/07/2024Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a.
Từ O dựng , suy ra N là trung điểm của BC.
Hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) cắt nhau theo giao tuyến BC
Và
Suy ra:
Ta có:
Tam giác SBC có SB = SC = BC =a nên là tam giác đều ; đường cao
Đáp án C
Câu 28:
23/07/2024Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a. Khoảng cách từ AD tới (SBC) bằng:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD , N là trung điểm của BC.
Ta có: AD// BC nên AD// mp(SBC)
d( AD; (SBC)) = d(A; (SBC)) =2.d(O;(SBC)).
* Trong mp( SON) , kẻ OH vuông góc SN. Khi đó, khoảng cách từ O đến (SBC) là OH
Tam giác SBC là tam giác đều đường cao SN nên
Đáp án A
Câu 29:
18/07/2024Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a. Thiết diện của hình chóp đi qua BC và vuông góc với (SDA) là:
Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng đi qua BC và vuông góc với (SAD) là hình thang cân BCEF.
Đáp án B
Câu 30:
22/07/2024Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ đáy là tam giác đều tâm O, C’O vuông góc với (ABC). Khoảng cách từ O tới đường thẳng CC’ bằng a. Góc tạo bởi mặt phẳng (AA’C’C) và mp(BB’C’C) bằng . Gọi góc giữa cạnh bên và đáy của lẳng trụ là φ thì.
Gọi giao điểm của BO và AC là J; giao điểm của CO và AB là I.
Kẻ AK vuông góc CC’.
Vì đường thẳng CC’ vuông góc mp(ABK ) nên BK vuông góc CC’.
Đáp án C
Có thể bạn quan tâm
- 93 Bài tập trắc nghiệm Lượng giác lớp 11 có lời giải (P1) (1444 lượt thi)
- Bài tập Lượng giác ôn thi đại học có lời giải (P1) (327 lượt thi)
- 160 bài trắc nghiệm Giới hạn từ đề thi đại học có đáp án (P1) (1107 lượt thi)
- Bài tập Giới hạn ôn thi đại học có lời giải (P1) (693 lượt thi)
- 15 câu lượng giác cơ bản , nâng cao (có đáp án) (p1) (311 lượt thi)
- Bài tập Lượng giác từ đề thi Đại học cơ bản, nâng cao (P1) (903 lượt thi)
- 299 câu trắc nghiệm Tổ hợp xác suất từ đề thi đại học có lời giải chi tiết(P1) (2939 lượt thi)
- Bài tập Tổ Hợp - Xác Suất từ đề thi đại học cực hay có lời giải (P1) (1330 lượt thi)
- Bài tập Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng từ đề thi Đại Học (P1) (323 lượt thi)
- Bài tập Lượng giác từ đề thi đại học cơ bản, nâng cao có đáp án (P1) (921 lượt thi)