Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm (có đáp án)
Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm
-
332 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biện pháp nghệ thuật không được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“Những đường Việt Bắc của ta
Ðêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên”
Đáp án: D
Giải thích:
Nghệ thuật:
- Các động từ mạnh: rầm rập, rung, bật tạo thành những chuyển rung dữ dội, thể hiện sức mạnh của cuộc kháng chiến
- Các từ láy: điệp điệp, trùng trùng thể hiện khí thế mạnh mẽ không có gì ngăn cản nổi
- Biện pháp cường điệu “Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay”, thể hiện sức mạnh của thời đại, của ý chí tiêu diệt giặc, của tinh thần đoàn kết có thể làm nên những điều tưởng chừng như không thể.
Câu 2:
Nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau:
“Tin vui chiến thắng trăm miềm
Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về
Vui từ Ðồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
Đáp án: C
Giải thích:
Nghệ thuật:
- Phép điệp: “vui lên”, “vui về”
- Liệt kê các địa danh
- Giọng thơ hồ hởi, vui tươi
⇒ Niềm vui to lớn, rộng khắp của cuộc kháng chiến.
Câu 3:
Nội dung sau đây đúng hay sai? “16 câu cuối của đoạn trích thể hiện nỗi nhớ Việt Bắc, nỗi nhớ kháng chiến, nhớ quê hương cách mạng của con người Việt Nam"
Đáp án: A
Giải thích: 16 câu cuối của đoạn trích thể hiện nỗi nhớ Việt Bắc, nỗi nhớ kháng chiến, nhớ quê hương cách mạng của người Việt Nam
Câu 4:
Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người ở Việt Bắc được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
Đáp án: B
Giải thích:
Mùa đông : hình ảnh hoa chuối đỏ tươi, người lao động trên đèo cao
Mùa xuân: mơ nở trắng rừng, người đan nón
Mùa hạ: hình ảnh rừng phách đổ vàng, em gái hái măng
Mùa thu: hình ảnh ánh trăng
⇒ Mỗi mùa mỗi cảnh, đều mang vẻ đẹp riêng trong vẻ đẹp chung: đó là sự hài hòa giữa màu sắc và âm thanh, giữa người và cảnh, cảnh và người cùng làm cho nhau thêm đẹp, làm cho bức tranh thêm sinh động.
⇒ Thiên nhiên cảnh vật quen thuộc, bình dị, gần gũi nhưng rất thơ mộng, trữ tình và nỗi nhớ sâu sắc của người cán bộ cách mạng Việt Bắc.
Câu 5:
Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?
Đáp án: C
Giải thích:
Câu thơ:
“Mình về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già”
⇒ Diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu.
Câu 6:
Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:
“Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây
Núi giăng thành luỹ sắt dày
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù
Mênh mông bốn mặt sương mù
Ðất trời ta cả chiến khu một lòng.
Ai về ai có nhớ không?
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao-Lạng nhớ sang Nhị Hà...”
Đáp án: D
Giải thích:
Nghệ thuật:
- Phép điệp: nhớ…⇒ Gắn với những kỉ niệm trong những ngày Việt Bắc kề vai sát cánh cùng với cách mạng trong chiến đấu
- Nhân hóa: “Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù” , biến thiên nhiên thành một lực lượng kháng chiến, thể hiện tình đoàn kết đặc biệt giữa thiên nhiên và con người Việt Bắc đối với cách mạng, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- Câu hỏi tu từ: “Ai về ai có nhớ không?”, hỏi để khẳng định nỗi nhớ thường trực, sâu sắc về những địa danh gắn liền với Việt Bắc
Câu 7:
Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
Đáp án: B
Giải thích:
Câu thơ sử dụng biện pháp so sánh :
“Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu”
=> Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc
Câu 8:
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
Đáp án: A
Giải thích:
Biện pháp so sánh “Nhớ gì như nhớ người yêu”
⇒ So sánh nỗi nhớ Việt Bắc với nỗi nhớ người yêu, sắc thái cao nhất của nỗi nhớ.
Câu 9:
Đáp án nào không thể hiện nội dung của 18 câu thơ tiếp theo trong phần II của đoạn trích?
Đáp án: D
Giải thích:
18 câu tiếp theo:
- Những kỉ niệm về tình quân dân gắn bó như một gia đình
- Con người và cuộc sống Việt Bắc: khổ cực, lam lũ mà thủy chung, son sắt.
- Thiên nhiên, núi rừng, cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tâm trí những người về xuôi tình cảm chân thành, tha thiết của người cán bộ kháng chiến
Câu 10:
Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Mình đi có nhớ những nhà
Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son”
Đáp án: C
Giải thích:
Nghệ thuật:
- Phép đối
- Đảo ngữ
⇒ Gợi nhớ đến mái nhà tranh nghèo. Họ là những người nghèo nhưng giàu tình nghĩa, son sắt, thủy chung với cách mạng.
Câu 11:
Từ “mình” trong hai câu thơ sau được hiểu như thế nào?
“Mình đi, mình có nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa?
Đáp án: C
Giải thích:
“Mình đi, mình có nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa?
- Ý thơ đa nghĩa một cách thú vị. Cả kẻ ở, người đi đều gói gọn trong chữ “mình” tha thiết. Mình là một mà cũng là hai, là hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết của cách mạng, của kháng chiến.
Câu 12:
Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?
" Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
Đáp án: A
Giải thích:
‘ Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu’
⇒ Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt
- Đại từ mình – ta : được sử dụng linh hoạt, tạo sự gắn bó máu thịt
- Giọng điệu : tha thiết như một lời thề thủy chung son sắt.
- Từ láy mặn mà, đinh ninh : Khẳng định nghĩa tình đậm đà, bền chặt, trước sau như một của cách mạng đối với Việt Bắc.
So sánh bao nhiêu…bấy nhiêu : Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc.
Câu 13:
Việc sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta có tác dụng:
Đáp án: C
Giải thích:
Cách xưng hô mình – ta:
- Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó
- Là cách gọi quen thuộc trong ca dao, dân ca
⇒ Tạo không khí trữ tình, cảm xúc
Câu 14:
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
Đáp án: D
Giải thích:
Biện pháp nghệ thuật :
- Điệp từ ‘nhớ’ : nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, thường trực, da diết
- Câu hỏi tu từ : Kỉ niệm thời gian gắn bó lâu dài, keo sơn, bền chặt
Câu 15:
Bốn câu thơ sau đây là lời của ai ?
“ – Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Đáp án: B
Giải thích: Bốn câu thơ trên là lời đáp của người ở lại
Câu 16:
Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Đáp án: B
Giải thích:
Nghệ thuật:
- Hình ảnh hoán dụ “áo chàm”: gợi hình ảnh giản dị, thân thương của những người dân Việt Bắc.
Câu 17:
Hành động “cầm tay” trong câu thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” thể hiện:
Đáp án: C
Giải thích: Hành động “cầm tay”: sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)
Câu 18:
Ý nào chưa nói đúng về âm thanh của cảnh Việt Bắc trong nỗi nhớ của người kháng chiến được thể hiện trong bài thơ?
Đáp án: C
Câu 19:
Trong số các hình ảnh sau đây trong bài thơ hình ảnh nào chưa gợi rõ nét riêng của con người Việt Bắc?
Đáp án: A
Câu 20:
Vẻ đẹp tiêu biểu của con người Việt Bắc mà Tố Hữu tập trung ca ngợi nhất trong bài thơ là gì?
Đáp án: B
Câu 21:
Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người Việt Bắc (từ câu: "Ta về mình có nhớ ta.... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung") được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
Đáp án: B
Câu 22:
Trong đoạn thơ diễn tả về "Tin vui chiến thắng trăm miền", địa danh nào được nhà thơ nhắc đến đầu tiên?
Đáp án: C
Câu 23:
Trong bài "Việt Bắc", sau 8 dòng thơ mở đầu là mạch thơ hoài niệm (nhớ) về "mười lăm năm ấy" theo trật tự nào dưới đây?
Đáp án: A
Câu 25:
Dòng nào chưa nói đúng đặc điểm của hình ảnh thiên nhiên Việt Bắc trong hoài niệm của nhà thơ?
Đáp án: C
Câu 26:
Trong đoạn thơ nhớ về cảnh Việt Bắc bốn mùa, tác giả nhớ về cảnh ở mùa nào trước tiên?
Đáp án: D
Câu 27:
Biểu hiện rõ nhất của bản chất ca dao trong bài thơ "Việt Bắc" là ở phương diện nào?
Đáp án: C
Câu 28:
Cấu tứ của bài thơ là cuộc chia tay của "mình – ta". Dòng nào dưới đây hiểu đúng cuộc chia tay đó?
Đáp án: D
Câu 29:
Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
Đáp án: A
Câu 30:
"Mình về mình có nhớ ta/mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"…Thời gian "Mười lăm năm ấy" trong câu thơ trên nên hiểu như thế nào?
Đáp án: B
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm (có đáp án) (331 lượt thi)
- Tìm hiểu chung về bài thơ Việt Bắc (có đáp án) (587 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Phân tích bài thơ Bác ơi! (943 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Sóng (có đáp án) (692 lượt thi)
- Vài nét về nhà thơ Tố Hữu (có đáp án) (513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Tây tiến (có đáp án) (498 lượt thi)
- Tuyên Ngôn Độc Lập (Hồ Chí Minh) - Phần 2: Tác phẩm (416 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Người lái đò sông đà (có đáp án) (406 lượt thi)
- Vài nét về Nguyễn Duy (395 lượt thi)
- Khái quát văn học Việt Nam từ đầu cách mạng tháng tám 1945 đến thế kỉ XX (379 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Thực hành một số phép tu từ cú pháp (có đáp án) (375 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Đò lèn (có đáp án) (368 lượt thi)