Trắc nghiệm Địa Lí Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa Lí Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
-
361 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024So với diện tích lãnh thổ, đồng bằng nước ta chiếm
Đáp án C
Giải thích: So với diện tích lãnh thổ, đồng bằng nước ta chiếm 1/4.
Câu 2:
23/07/2024Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại: Đồng bằng châu thố sông và đồng bằng ven biển.
Câu 3:
23/07/2024Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm có
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4:
29/09/2024Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Điểm không đúng với đồng bằng sông Hồng: Rộng 40 nghìn km2
B đúng
- A sai vì đây là hai con sông chính chảy qua vùng đồng bằng, mang theo lượng lớn phù sa từ các vùng thượng nguồn. Điều này tạo điều kiện cho đất đai nơi đây trở nên màu mỡ, rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp và phát triển cây trồng.
- C sai vì đây là vùng đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp, dẫn đến việc canh tác và xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra liên tục. Những hoạt động này đã hình thành các hệ thống kênh mương, đê điều và các khu vực đô thị, góp phần thay đổi cấu trúc tự nhiên của vùng.
- D sai vì hệ thống đê ven sông ở đồng bằng sông Hồng được xây dựng nhằm ngăn lũ và bảo vệ mùa màng, chia cắt đồng bằng thành từng ô giúp quản lý nước tốt hơn.
Điểm không đúng với đồng bằng sông Hồng rộng 40 nghìn km² là thực tế diện tích của nó chỉ khoảng 15.000 km². Đồng bằng sông Hồng, nằm ở phía Bắc Việt Nam, bao gồm các tỉnh như Hà Nội, Hải Dương, Bắc Ninh, và Thái Bình, nổi bật với hệ thống sông ngòi dày đặc và đất phù sa màu mỡ.
Điểm đặc biệt của đồng bằng này là sự kết hợp giữa hệ thống thủy lợi phát triển và các hoạt động canh tác nông nghiệp, giúp tăng năng suất cây trồng. Hơn nữa, đồng bằng sông Hồng không chỉ là vùng sản xuất nông nghiệp chính mà còn là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của cả nước. Sự hiểu nhầm về diện tích này có thể dẫn đến những phân tích sai lệch về tiềm năng phát triển và vai trò của vùng đồng bằng trong bối cảnh kinh tế quốc gia.
Câu 5:
23/07/2024Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
Đáp án B
Giải thích: Địa hình đồng bằng sông Hồng cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu 6:
23/07/2024Bề mặt đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
Đáp án A
Giải thích: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 7:
23/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: B
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40 nghìn km².
B đúng.
- A sai vì được hệ thống sông Cửu Long bồi đắp phù sa: Điều này đúng. Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành và bồi đắp bởi phù sa từ hệ thống sông Cửu Long (sông Mê Kông), tạo nên đất đai màu mỡ và phù hợp cho nông nghiệp.
- C sai vì có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: Điều này đúng. Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt, giúp cung cấp nước cho nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.
- D sai vì địa hình thấp và phẳng: Điều này đúng. Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp và phẳng, với nhiều vùng trũng thường xuyên bị ngập nước trong mùa lũ.
* Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 8:
23/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập trên diện rộng về mùa lũ.
Câu 9:
23/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
Đáp án B
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long bị nước triều lấn mạnh về mùa cạn.
Câu 10:
23/07/2024Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án A
Giải thích: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là Đều đồng bằng phù sa châu thổ sông.
Câu 11:
23/07/2024Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Hồng?
Đáp án A
Giải thích: Điểm không nổi bật ở đồng bằng sông Hồng: Hệ thống đê bao ngăn lũ.
Câu 12:
12/11/2024Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là A
Điểm không nổi bật ở đồng bằng sông Cửu Long: Hệ thống đê ven sông.
* Tìm hiểu thêm về " đồng bằng sông Cửu Long"
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một trong 6 vùng kinh tế-xã hội của cả nước, bao gồm 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và Cần Thơ) với tổng diện tích khoảng 40.600 km2, chiếm 13% diện tích tự nhiên cả nước, trong đó có khoảng 1,5 triệu ha đất trồng lúa mầu mỡ bậc nhất ở nước ta và trên thế giới. Dân số vùng khoảng 17,5 triệu người, chiếm gần 18% dân số cả nước.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển; là một trong những đồng bằng lớn nhất, phì nhiêu nhất ở Đông Nam Á và thế giới; là vùng sản xuất và xuất khẩu lương thực, thực phẩm, thủy hải sản và trái cây lớn nhất của cả nước; đóng góp khoảng 50% sản lượng lúa, 95% lượng gạo xuất khẩu, gần 65% sản lượng thủy sản nuôi trồng, 60% lượng cá xuất khẩu và gần 70% các loại trái cây của cả nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 13:
23/07/2024Tổng diện tích của dải đồng bằng ven biển miền Trung là
Đáp án C
Giải thích: Tổng diện tích của dải đồng bằng ven biển miền Trung là 15.000 km2
Câu 14:
23/07/2024Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
Đáp án C
Giải thích: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên: đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Câu 15:
28/10/2024Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Điểm không đúng với dải đồng bằng duyên hải miền Trung: Đồng bằng có diện tích lớn, mở rộng về phía biển.
→ D đúng
- A sai vì do ảnh hưởng của địa hình đồi núi chạy song song với bờ biển, tạo ra các vùng đồng bằng hẹp và ngắt quãng. Điều này làm hạn chế diện tích đất canh tác và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, giao thông và kết nối giữa các khu vực.
- B sai vì khu vực này chịu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu khô hạn, cũng như sự bào mòn từ các dãy núi lân cận, làm cho đất đai không được bồi đắp nhiều phù sa. Điều này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất nông nghiệp, khiến người dân phải đối mặt với nhiều thách thức trong canh tác.
- C sai vì do sự phân chia của các dãy núi và hệ thống sông ngòi, tạo thành các vùng đất thấp và đồng bằng hẹp giữa các dãy núi. Điều này ảnh hưởng đến cấu trúc địa hình và sự phân bố dân cư, cũng như hoạt động kinh tế trong khu vực.
Thực tế, dải đồng bằng này có diện tích tương đối hẹp và không mở rộng nhiều về phía biển. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung kéo dài từ tỉnh Thanh Hóa đến Bình Thuận, có chiều ngang hẹp, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của địa hình đồi núi phía Tây.
Sự mở rộng về phía biển bị hạn chế do các dãy núi chạy song song với bờ biển, tạo ra một vùng đồng bằng không lớn và không có nhiều bãi biển rộng rãi như ở miền Bắc hoặc miền Nam. Mặc dù có một số bãi biển đẹp, nhưng dải đồng bằng này chủ yếu tập trung vào các hoạt động nông nghiệp và thủy sản, không phải là khu vực có diện tích lớn mở rộng ra biển như nhiều khu vực khác của đất nước.
Điều này cũng phản ánh tính chất địa lý đặc thù của miền Trung, nơi có nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão lũ, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và cuộc sống của người dân trong khu vực.
Câu 16:
23/07/2024Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là
Đáp án A
Giải thích: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là: Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
Câu 17:
20/11/2024Đồng bằng có diện tích lớn nhất là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đồng bằng có diện tích lớn nhất là: đồng bằng sông Cửu Long.
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồng bằng"
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Câu 18:
15/11/2024Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
→ A đúng
- B, C, D sai vì các loại cây này thường cần đất đai phì nhiêu và khí hậu phù hợp để phát triển, mà không nhất thiết chỉ có ở vùng cao nguyên. Các vùng thấp cũng có thể sản xuất lương thực và thực phẩm hiệu quả, nhờ vào điều kiện tự nhiên, hệ thống tưới tiêu, và kỹ thuật canh tác phù hợp.
* Tìm hiểu thêm về " miền núi"
Miền núi có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, điều này tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. Các cao nguyên thường có đất đai màu mỡ, khí hậu mát mẻ và lượng mưa phân bổ đều, phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây công nghiệp như cà phê, chè, cao su và hồ tiêu.
Cao nguyên còn giúp giảm thiểu nguy cơ ngập úng do hệ thống drainage tự nhiên, cho phép nước thoát nhanh chóng, giúp cây trồng phát triển tốt hơn. Bên cạnh đó, vị trí cao của các vùng này thường mang lại ánh sáng mặt trời dồi dào, cũng như môi trường ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai như lũ lụt, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp bền vững.
Ngoài ra, việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cũng đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương, tạo việc làm cho người dân, và nâng cao thu nhập. Do đó, sự hiện diện của các bề mặt cao nguyên rộng không chỉ ảnh hưởng đến khả năng trồng trọt mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của miền núi.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 19:
23/07/2024Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
Đáp án B
Giải thích: Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ phong cảnh đẹp.
Câu 20:
23/07/2024Khoáng sản nào sau đây không có ở khu vực đồi núi nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Dầu mỏ không có ở khu vực đồi núi nước ta.
Câu 21:
23/07/2024Thế mạnh nào sau đây không nổi bật ở khu vực đồi núi nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Thế mạnh không nổi bật ở khu vực đồi núi nước ta: Đất rộng cho trồng cây lương thực.
Câu 22:
23/07/2024Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
Đáp án A
Giải thích: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành thuỷ điện, khai khoáng.
Câu 23:
29/10/2024Hạn chế của khu vực đồi núi nước ta không phải là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Hạn chế của khu vực đồi núi nước ta không phải là lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
=> A, C, D đều là hạn chế của khu vực đồi núi
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồi núi"
* Thế mạnh
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
Thủy điện Thác Bà, Yên Bái - Vùng núi giàu tiềm năng thủy điện
- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Thiên tai: Nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng xảy ra cháy rừng, vùng núi đá vôi thiếu nước,…
Câu 24:
23/07/2024Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta
Đáp án A
Giải thích: Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta trở ngại về giao thông.
Câu 25:
23/07/2024Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước ta không phải là
Đáp án D
Giải thích: Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước ta không phải là: mưa nhiều, lắm sông suối, hẻm vực.
Câu 26:
23/07/2024Các cao nguyên và các thung lũng ở khu vực đồi núỉ không phải là nơi thuận lợi cho việc
Đáp án D
Giải thích: Các cao nguyên và các thung lũng ở khu vực đồi núỉ không phải là nơi thuận lợi cho việc trồng cây lương thực với quy mô lớn.
Câu 27:
23/07/2024Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du không thích hợp cho việc trồng
Đáp án D
Giải thích: Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du không thích hợp cho việc trồng cây lúa nước.
Câu 28:
23/07/2024Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra
Đáp án D
Giải thích: Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra lũ quét.
Câu 29:
23/07/2024Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta, biểu hiện ở
Đáp án C
Giải thích: Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta, biểu hiện ở thiên tai dễ xảy ra.
Câu 30:
10/11/2024Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là cung cấp khoáng sản.
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồng bằng"
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Câu 31:
23/07/2024Thiên tai nào sau đây rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Động đất rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta.
Câu 32:
23/07/2024Đồng bằng không phải là nơi có điều kiện thuận lợi cho việc tập trung
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng không phải là nơi có điều kiện thuận lợi cho việc tập trung các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 33:
23/07/2024Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên, chủ yếu là do
Đáp án A
Giải thích: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên, chủ yếu là do địa hình bị chia cắt mạnh.
Câu 34:
23/07/2024Điểm tương tự nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án B
Giải thích: Điểm tương tự nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
Câu 35:
23/07/2024Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án C
Giải thích: Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành ô.
Câu 36:
23/07/2024Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
Đáp án D
Giải thích: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi thường xuyên được bồi phù sa.
Câu 37:
23/07/2024Ở đồng bằng sông Cửu long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 dỉện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, là do
Đáp án A
Giải thích: Ở đồng bằng sông Cửu long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 dỉện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, là do địa hình thấp, phẳng.
Câu 38:
23/07/2024Dải đồng bằng ven biển miền Trung không phải là
Đáp án B
Giải thích: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không phải được hình thành do các sông bồi đắp.
Câu 39:
23/07/2024Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn là
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn là Quảng Nam.
Câu 40:
12/10/2024Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
D đúng
- A sai vì địa hình cát, sự thiếu hụt phù sa từ các sông lớn, cùng với ảnh hưởng của biển, làm cho đất chủ yếu có thành phần cát và thiếu dinh dưỡng.
- B sai vì đất ở đây chủ yếu do sự lắng đọng của cát biển và các yếu tố khác như sự thiếu hụt phù sa từ các sông lớn, ảnh hưởng của gió và môi trường biển, gây ra tính chất nghèo nàn của đất.
- C sai vì sự thiếu hụt phù sa từ các sông này có ảnh hưởng, nhưng chính yếu tố địa chất, quá trình xói mòn và tác động của môi trường biển mới là nguyên nhân chính hình thành đặc tính đất ở đây.
Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát và ít phù sa chủ yếu do ảnh hưởng của biển và các yếu tố tự nhiên khác. Biển thường tạo ra sóng và gió mạnh, dẫn đến hiện tượng xói mòn bờ biển và di chuyển cát vào các khu vực đất liền. Quá trình này làm cho đất ở đây chủ yếu là cát, thiếu dinh dưỡng và khó giữ nước.
Thêm vào đó, hệ thống sông ngòi ở khu vực này không phát triển mạnh như các đồng bằng khác, khiến cho lượng phù sa đưa vào đồng bằng rất hạn chế. Cát ven biển có độ mặn cao, làm cho khả năng trồng trọt và phát triển nông nghiệp trở nên khó khăn. Những yếu tố này kết hợp lại đã dẫn đến việc hình thành một vùng đất với chất lượng thấp, nghèo nàn về tài nguyên và khó khăn trong canh tác. Sự tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa khô kéo dài cũng làm giảm khả năng phục hồi của đất, càng làm trầm trọng thêm tình trạng nghèo dinh dưỡng và cằn cỗi của đất ở khu vực này.
Câu 41:
24/10/2024Các đồng bằng nằm ở ven biển cực Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Các đồng bằng nằm ở ven biển cực Nam Trung Bộ là Khánh Hòa, Phú Yên.
=> B, C, D sai vì Quảng Nam, Bình Thuận ở Duyên Hải Nam Trung Bộ
*Tìm hiểu thêm: "Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội"
* Thế mạnh
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Điều kiện thuận lợi tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán, triều cường, ngập lụt,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 42:
23/07/2024Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông
Đáp án B
Giải thích: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông Đà Rằng.
Câu 43:
10/11/2024Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là bão.
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồng bằng"
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Câu 44:
23/07/2024Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
Đáp án D
Giải thích: Thuận lợi không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng: Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 45:
23/07/2024Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án B
Giải thích: Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long là có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 46:
23/07/2024Đồng bằng sông Hồng khác với đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng khác với đồng bằng sông Cửu Long ở điểm có đê sông.
Câu 47:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án D
Giải thích: Đặc điểm không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung: Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu.
Câu 48:
23/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án B
Giải thích: Điểm không đúng với Đồng bằng sông Hồng: Bị chia cắt ra thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 49:
23/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án C
Giải thích: Điểm không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long: Trên bề mặt có nhiều đê sông.
Câu 50:
29/09/2024Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Điểm không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung: tổng diện tích đến 30.000km2
D đúng
- A sai vì do địa hình bị ảnh hưởng bởi các dãy núi chạy song song với bờ biển. Điều này dẫn đến sự hình thành các đồng bằng nhỏ hẹp giữa các vùng đồi núi, tạo nên cảnh quan đa dạng và phân tán trong khu vực.
- B sai vì biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng ven biển miền Trung thông qua quá trình bồi tụ phù sa và sự tác động của sóng, gió.
- C sai vì do quá trình bồi tụ và xói mòn diễn ra mạnh mẽ, khiến đất dễ bị mất màu mỡ và nghèo dinh dưỡng. Điều này ảnh hưởng đến khả năng canh tác và phát triển nông nghiệp trong khu vực.
Diện tích thực tế của dải đồng bằng này chỉ khoảng 10.000 km². Dải đồng bằng ven biển miền Trung trải dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, có đặc điểm là hẹp và dài, với những khu vực đất đai bị chia cắt bởi các đồi núi và hệ thống sông ngòi. Mặc dù khu vực này có sự phát triển nông nghiệp và kinh tế, nhưng diện tích không đủ lớn để đạt đến con số 30.000 km² như một số nguồn thông tin có thể đề cập. Sự nhầm lẫn này có thể đến từ việc so sánh với các vùng đồng bằng lớn khác như đồng bằng sông Hồng hay đồng bằng sông Cửu Long.
Diện tích thực tế của khu vực này chỉ khoảng từ 15.000 đến 20.000 km². Dải đồng bằng này kéo dài từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Bình Thuận, bao gồm nhiều tỉnh ven biển như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Bình Định. Địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung có sự ảnh hưởng lớn của các yếu tố tự nhiên như gió, sóng biển và các trận lũ lụt, làm cho diện tích bề mặt có thể thay đổi theo mùa. Sự sai lệch trong ước tính diện tích cũng có thể do sự nhầm lẫn trong việc tính toán vùng đệm hoặc các khu vực phụ cận, dẫn đến việc đưa ra con số không chính xác.
Câu 51:
23/07/2024Đồng bằng không phải là nơi cung cấp nguồn lợi
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng không phải là nơi cung cấp nguồn lợi hải sản.
Câu 52:
23/07/2024Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của đồng bằng?
Đáp án B
Giải thích: Thuỷ năng không phải là thế mạnh của đồng bằng.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (4677 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 1) (522 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 2) (375 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 3) (419 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (360 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) (6868 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (6850 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (có đáp án): Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (6110 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (5614 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (4768 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 2) (2912 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 1) (1118 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (1066 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (864 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phần 1) (721 lượt thi)