Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
-
318 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
Đáp án D
Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Câu 2:
Công cuộc Đổi mới của nước ta diễn ra vào năm nào?
Đáp án C
Công cuộc Đổi mới của nước ta được triển khai từ năm 1986.
Câu 3:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta biểu hiện chủ yếu ở
Đáp án C
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 4:
Sau đổi mới, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng
Đáp án C
Sự Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Câu 5:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta là
Đáp án A
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
Câu 6:
Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng
Đáp án B
Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Câu 7:
Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là
Đáp án B
Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm là phía Bắc , miền Trung và phía Nam.
Câu 8:
Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Bắc vào Nam?
Đáp án D
Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm, từ Nam ra Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.
Câu 9:
Một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là
Đáp án A
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần là từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) => Do vậy sẽ mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển, các vùng chuyên canh thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển chủ yếu thu hút đầu tư về lĩnh vực công nghiệp (nhờ lợi thế về vị trí, lao động, tài nguyên) sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ) => Như vậy một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 10:
Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải
Đáp án B
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng được cơ hội và vượt qua thách thức.
Câu 11:
Ngành ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển do
Đáp án D
Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa trong nước đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn về hàng nông – lâm – thủy sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, da giày, thực phẩm…) => Đem lại nguồn hàng xuất khẩu quan trọng cho nước ta bên cạnh các mặt hàng khoáng sản thô truyền thống => Thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương nước ta.
Câu 12:
Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là
Đáp án C
Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị:%)
Ngành |
2010 |
2014 |
2019 |
2020 |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
20,57 |
19,6 |
17,26 |
18,05 |
Công nghiệp |
41,09 |
37,8 |
37,79 |
37,02 |
Dịch vụ |
38,3 |
44,5 |
44,95 |
44,93 |
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2010 - 2020?
Đáp án: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhiều hơn 3 năm là biểu đồ miền => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2010 - 2020 là biểu đồ miền.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 (Đơn vị:%)
Ngành |
2010 |
2014 |
2019 |
2020 |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
20,57 |
19,6 |
17,26 |
18,05 |
Công nghiệp |
41,09 |
37,8 |
37,79 |
37,02 |
Dịch vụ |
38,3 |
44,5 |
44,95 |
44,93 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án: B
- Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm từ 20,57% (2010) xuống 18,05% (2020)
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng giảm từ 41,09% (2010) xuống 37,02% (2020)
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định.
Câu 15:
Cho biểu đồ GDP của Việt Nam qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án: C
Dựa vào biểu đồ ta thấy là biểu đồ tròn mà biểu đồ tròn thường sẽ thể hiện thể hiện quy mô và cơ cấu.
vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (317 lượt thi)
- Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (338 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 15 (có đáp án): Thương mại và du lịch (739 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản (530 lượt thi)
- Bài 15: Thương mại và du lịch (496 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 14 (có đáp án): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (485 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13 (có đáp án): Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ (461 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (419 lượt thi)
- Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản (417 lượt thi)
- Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (388 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7 (có đáp án): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (359 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11 (có đáp án): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (355 lượt thi)