Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Tổng kết chương II - Địa lí dân cư
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Tổng kết chương II - Địa lí dân cư
-
234 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
Đáp án cần chọn là: B
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước: 1225 ngườ/km2 (năm 2006).
Câu 2:
23/07/2024Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
Đáp án cần chọn là: A
Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn (75% năm 2005)
Câu 3:
23/07/2024Sự phân bố dân cư không hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc
Đáp án cần chọn là: A
Sự phân bố dân cư không hợp lí ảnh hường rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên: khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng dân cư thưa thớt, lao động ít
Câu 4:
23/07/2024Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
Đáp án cần chọn là: A
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp xấy dựng và dịch vụ.
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Vinh có quy mô dân số là bao nhiêu?
Đáp án cần chọn là: C
B1. Quan sát kí hiệu quy mô dân số (có 5 cấp).
B2. Thành phố Vinh có kí hiệu ô vuông màu trắng => quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân số trên 2000 người/k là
Đáp án cần chọn là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, mật độ dân số trên 2000 người/k được thể hiện bằng nền màu đỏ.
=> TP.Biên Hòa được kí hiệu nền màu đỏ => có mật độ dân số trên 2000 người/k
Câu 7:
20/12/2024Đặc điểm đô thị hóa của nước ta là
Đáp án cần chọn là: A
- Đặc điểm đô thị hóa của nước ta là trình độ đô thị hóa thấp.
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng, phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- B, C, D không phải là đặc điểm của đô thị hóa nước ta.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng: 26,9 % (2005), 35% (2019).
- Phân bố đô thị diễn ra không đồng đều giữa các vùng (tập trung nhiều ở trung du miền núi Bắc bộ, ít đô thị nhất là Tây Nguyên).
2. Mạng lưới đô thị ở nước ta
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
- Đến năm 2019, nước ta có: 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 18: Đô thị hóa
Câu 8:
23/07/2024Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc trung ương?
Đáp án cần chọn là: C
Nước ta có 5 đô thị trực thuộc trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
=> Huế không phải là đô thị trực thuộc trung ương.
Câu 9:
23/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
Đáp án cần chọn là: D
Lao động nước ta dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, hạn chế của lao động là lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đội ngũ cán bộ quản lí và công nhân kĩ thuật lành nghề còn ít.
=> Nhận xét D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo là không đúng
Câu 10:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
Đáp án cần chọn là: D
Dân cư nước ta phân bố không đều trên cả nước; tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. Phần lớn dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn (75% năm 2005).
=> Nhận xét D. phần lớn dân cư sống ở thành thị là không đúng
Câu 11:
23/07/2024Về mặt xã hội, đô thị hóa có vai trò
Đáp án cần chọn là: D
Đô thị hóa góp phần thu hút đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt trong ngành công nghiệp và dịch vụ, từ đó tạo nhiều việc làm cho người dân, tăng thu nhập và nâng cao đời sống. Đây là vai trò quan trọng của đô thị hóa về mặt xã hội.
Câu 12:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 trên cùng một hệ trục tọa độ là
Đáp án cần chọn là: D
Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ đường.
Câu 13:
23/07/2024Một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài là
Đáp án cần chọn là: D
Việt Nam và nhiều nước đang phát triển khác có dân số đông, lao động dồi dào và chủ yếu là lao động phổ thông có giá rẻ => Do vậy, thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm (là những ngành đòi hỏi nhiều lao động với trình độ thấp).
Câu 14:
14/12/2024Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Đáp án đúng là : B
- Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, vì lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ -> đem lại nguồn lao động dồi dào. Do vậy, nhu cầu tìm kiếm việc làm rất lớn, trong khi đó nền kinh tế cả nước đang trong giai đoạn phát triển, chuyển dịch cơ cấu kin tế chậm -> việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồĐịa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 15:
23/07/2024Phương hướng trước tiên làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là
Đáp án cần chọn là: C
Để đào tạo đội ngũ lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng tốt thì phương hướng trước tiên là đầu tư cho giáo dục và đào tạo. Hiện nay, Nhà nước ta coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Hệ thống giáo dục đa dạng, phát triển từ mầm non đến bậc cơ sở, phổ thông, dạy nghề, cao đẳng và đại học, sau đại học...điều này sẽ góp phần nâng cao trình độ lao động trẻ nước ta, đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành kinh tế hiện đại, đòi hỏi nhiều chất xám.
Câu 16:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế từ năm 2005 đến 2015.
Đáp án cần chọn là: D
Nhận xét:
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng giảm liên tục (11,6% xuống 9,8%)
=> Nhận xét A. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng => không đúng.
- Tỉ trọng khu vực vực kinh tế Ngoài Nhà nước còn biến động, giai đoạn 2011 – 2015 giảm nhẹ từ 86,2% xuống 86%.
=> Nhận xét B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Ngoài Nhà nước luôn tăng => không đúng.
- Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước tăng liên tục (từ 2,6% đến 4,2%)
=> Nhận xét C. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm => không đúng.
- Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng (85,8% lên 86%) => nhận xét D đúng.
Câu 17:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
Đáp án cần chọn là: C
Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nhờ đó các thành phố đô thị được đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư, hình thành cơ cấu kinh tế đa dạng -> tạo ra nhiều việc làm, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ -> từ đó thu hút đông đảo dân cư và nguồn lao động về đây, đời sống nhân dân được nâng cao => Thúc đẩy đô thị hóa phát triển mạnh mẽ.
=> Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là nhờ quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3909 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4075 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1811 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1135 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6239 lượt thi)