Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nước nhiều đồi núi
Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nước nhiều đồi núi
-
374 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: 3/4 diện tích.
Câu 2:
28/09/2024Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng.
A đúng
- B sai vì kết quả của nhiều yếu tố địa chất và lịch sử hình thành vùng đất. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu được thể hiện qua các quá trình xói mòn, bồi lắng và biến đổi lớp đất, chứ không chỉ đơn thuần là sự đa dạng về cấu trúc địa hình.
- C sai vì kết quả của quá trình kiến tạo địa chất và xói mòn kéo dài. Đặc điểm nổi bật của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự phát triển của đất và quá trình xói mòn, chứ không chỉ dựa vào sự phân bậc độ cao.
- D sai vì kết quả của các quá trình kiến tạo địa chất diễn ra trong lịch sử hình thành của vùng đất. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu được thể hiện qua sự tác động của khí hậu và các quá trình xói mòn, bồi lắng, không chỉ dựa vào hướng cấu trúc địa hình.
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam tạo ra các điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng đặc trưng, ảnh hưởng đến quá trình hình thành địa hình. Tại miền đồi núi, lượng mưa lớn trong mùa mưa gây ra xói mòn mạnh, làm mất đi lớp đất bề mặt và làm lộ ra đá gốc. Sự xâm thực này không chỉ diễn ra ở các sườn đồi mà còn ở các thung lũng, nơi đất bị rửa trôi mạnh mẽ. Ngược lại, ở các vùng trũng, bồi lắng phù sa diễn ra do dòng chảy của nước từ các khu vực cao hơn, mang theo phù sa và lắng đọng lại khi gặp những khu vực có địa hình thấp. Quá trình bồi lắng này giúp tạo ra đất màu mỡ cho nông nghiệp, nhưng cũng đồng thời làm giảm khả năng giữ nước và gây ra các vấn đề về thoát nước. Tóm lại, sự xâm thực và bồi lắng này phản ánh sự tương tác phức tạp giữa khí hậu, địa hình và hoạt động của con người trong việc quản lý tài nguyên đất.
Câu 3:
23/07/2024Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem Câu Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2)
Câu 4:
23/07/2024Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là
Đáp án C
Giải thích: Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:
- Tây Bắc.
- Đông Bắc.
- Trường Sơn Bắc.
- Trường Sơn Nam.
Câu 5:
23/07/2024Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
Đáp án D
Giải thích: Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 6:
23/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
Đáp án B
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích:
- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.
- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.
=> Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Câu 8:
23/07/2024Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
Đáp án C
Giải thích: Sử dụng phương pháp loại trừ:
- A: các cánh cung lớn => đặc điểm vùng núi Đông Bắc -> Sai.
- B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam -> đặc điểm vùng Tây Bắc -> Sai.
- C: các dãy núi song song, so le nhau…-> đặc điểm Trường Sơn Bắc -> Đúng.
- D: khối núi và cao nguyên xếp tầng -> đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam -> Sai.
Câu 9:
23/07/2024Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là
Đáp án D
Giải thích: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,…
Câu 10:
23/07/2024Đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc không phải là
Đáp án C
Giải thích:
- Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung.
=> Nhận xét A, B, D đúng.
- Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc -> Sai.
Câu 11:
23/07/2024Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam
Đáp án B
Giải thích: Trường Sơn Bắc chủ yếu là địa hình đồi núi thấp và trung bình, độ cao lớn nhất không quá 2000m, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. Trường Sơn Nam có đia hình núi cao, một số dãy núi cao trên 2000m nhưng không đến 3000m như núi Ngọc Linh (2598m – đỉnh núi cao nhất ở Trường Sơn Nam), Lang Biang (2187m),… và chủ yếu là các cao nguyên badan xếp tầng 500 – 800 – 1000m như cao nguyên Lâm Viên, Kon Tum, Mơ Nông, Pleiku,…
Câu 12:
16/08/2024Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án D
Giải thích: Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…. => Nhận xét A, B, C đúng. Nhận xét D: hình thành củ yếu do các sông bồi đắp là Sai.
+) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 13:
23/07/2024Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là
Đáp án B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn, dạng tam giác châu, do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đặc điểm "bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra biển" là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung, không phải của đồng bằng sông Hồng => B sai.
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
Đáp án B
Giải thích: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này => Xác định được sông Cả.
Câu 15:
23/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
Đáp án B
Giải thích:
- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.
- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.
- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.
- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam
Câu 16:
23/07/2024Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc địa hình núi nước ta gồm hai hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. Tiểu biểu cho hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,… và hướng vòng cung là 4 cánh cung ở vùng Đông Bắc, cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 17:
29/09/2024Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
Đáp án đúng là: B
- Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô.
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
=> Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.
B đúng
- A sai vì cả hai đều có diện tích lớn và có các đặc điểm khác biệt chính như hệ thống đê điều và đặc điểm thủy văn. Sự khác biệt về cách quản lý nước và ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên như lũ lụt và mực nước biển mới là những yếu tố quyết định sự khác biệt trong phát triển nông nghiệp và sinh hoạt.
- C sai vì cả hai đồng bằng đều có mạng lưới sông ngòi phong phú, nhưng sự khác biệt chủ yếu nằm ở việc quản lý nguồn nước và tính chất thủy văn, đặc biệt là cách hệ thống kênh rạch được sử dụng cho nông nghiệp và giao thông.
- D sai vì hiện tượng này chủ yếu xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có hệ thống kênh rạch và ảnh hưởng của biển Đông mạnh mẽ hơn.
Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô. Hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng được xây dựng nhằm kiểm soát lũ lụt, bảo vệ đất đai và tối ưu hóa việc sử dụng nước cho nông nghiệp. Nhờ vào các đê, người dân có thể chủ động trong việc tưới tiêu, làm tăng năng suất cây trồng và giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt. Trong khi đó, Đồng bằng sông Cửu Long lại có đặc điểm tự nhiên phức tạp hơn với hệ thống sông ngòi chằng chịt và đất ngập nước, không có hệ thống đê điều quy mô như ở miền Bắc. Điều này khiến cho quản lý nước và phát triển nông nghiệp ở hai vùng này có sự khác biệt rõ rệt. Hơn nữa, trong mùa mưa, Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên phải đối mặt với tình trạng ngập úng do triều cường và lũ lụt từ thượng nguồn, trong khi đó, hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng giúp giảm thiểu những rủi ro này.
Câu 18:
23/07/2024Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 19:
23/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
Đáp án D
Giải thích: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
Câu 20:
23/07/2024Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
Đáp án B
Giải thích: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Vùng Đông Nam Bộ có dạng địa hình bán bình nguyên điển hình với các bậc thềm phù sa cổ,…
Câu 21:
23/07/2024Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
Đáp án A
Giải thích: Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL) và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).
Câu 22:
23/07/2024Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…).
Câu 23:
23/07/2024Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…).
Câu 24:
29/09/2024Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
A đúng
- B sai vì đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới kênh rạch dày đặc hơn, với nhiều nhánh sông nhỏ và kênh rạch chằng chịt do tác động của dòng chảy, trong khi đồng bằng sông Hồng có số lượng sông ngòi lớn hơn nhưng ít rạch hơn và chủ yếu tập trung vào các con sông lớn.
- C sai vì đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn hơn khoảng 15.000 km² so với đồng bằng sông Cửu Long, điều này cho thấy sự khác biệt về quy mô và cấu trúc địa lý của hai vùng đồng bằng này.
- D sai vì đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê điều phát triển hơn nhằm chống lũ lụt và bảo vệ sản xuất nông nghiệp, trong khi đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu phải đối mặt với vấn đề xâm nhập mặn và lũ lụt vào mùa mưa, dẫn đến cách quản lý nước khác nhau.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều được hình thành từ quá trình bồi tụ phù sa do các hệ thống sông ngòi mang lại, tạo nên những vùng đất phù sa màu mỡ. Các con sông như sông Hồng, sông Thái Bình ở miền Bắc, và sông Cửu Long, sông Tiền, sông Hậu ở miền Nam đều chảy qua những vùng địa hình thấp, dễ dàng bồi đắp đất đai khi nước lũ lên cao.
Phù sa không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng cho đất mà còn giữ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp. Điều này giúp cả hai vùng đồng bằng trở thành những nơi sản xuất nông nghiệp trọng điểm của Việt Nam, nổi bật với các sản phẩm như lúa gạo, hoa màu, và trái cây.
Ngoài ra, sự bồi tụ phù sa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các hệ sinh thái nước ngọt tại đây. Nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi từ phù sa, cả hai vùng đồng bằng này đều có tiềm năng phát triển kinh tế mạnh mẽ, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản.
Câu 25:
28/10/2024Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm là đều được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng ra phía biển.
B sai vì Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch là đồng bằng sông Cửu Long
C sai vì Có diện tích khoảng 40 000 km² là đồng bằng sông Cửu Long
D sai vì Có hệ thống đê sông và đê biển là đồng bằng sông Hồng
*Tìm hiểu thêm: "Đồng bằng châu thổ sông"
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Câu 26:
23/07/2024Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đặc điểm của đồng bằng và miền núi.
B: Thế mạnh của miền núi và đồng bằng.
C. Bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.
D. Thể hiện dòng chảy của sông ngòi.
Đáp án C
Giải thích: Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển -> bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng => Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi và đồng bằng.
- Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi -> Sai
- Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng -> Sai
- Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi -> Sai
Câu 27:
23/07/2024Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…
Câu 28:
23/07/2024Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Phương pháp loại trừ:
- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng -> tác động tích cực -> Loại
- Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.
=> Đúng.
- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp -> Loại
- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra -> Loại
=> Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).
Câu 29:
23/07/2024Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
Đáp án C
Giải thích: Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...
Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo => đất kém màu mỡ, chủ yếu đất cát pha.
Câu 30:
23/07/2024Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.
Câu 31:
23/07/2024Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
Đáp án A
Giải thích: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.
Câu 32:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác?
Đáp án B
Giải thích: Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:
- Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa => thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. => phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.
- Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn -> làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.
- Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý…..
Câu 33:
04/11/2024Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Do ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng các dãy núi kết hợp với gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao của thiên nhiên nước ta.
- Phân hóa Bắc - Nam: do sự kết hợp của các dãy núi hướng tây - đông và gió mùa (dãy Bạch Mã hướng Tây - Đông chắn gió mùa Đông Bắc).
- Phân hóa theo độ cao: dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ tạo nên sự phân hóa theo độ cao với 3 đai: nhiệt đới ẩm gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Phân hóa đông - tây: dãy Hoàng Liên Sơn kết hợp gió mùa Đông Bắc tạo nên phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc; dãy Trường Sơn Bắc kết hớp gió mùa mùa hạ và tín phong Bắc bán cầu tạo nên sự phân hóa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên, Nam Bộ.
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo độ cao"
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 34:
23/07/2024Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
Đáp án D
Giải thích:
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 -900 ở miền Nam.
- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.
=> cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.
Câu 35:
23/07/2024Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (có giới hạn đến 600 – 700m ở miền Bắc và 800 – 900m ở miền Nam. Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 60% => do vậy cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 36:
23/07/2024Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
Đáp án C
Giải thích: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam.
=> Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 37:
23/07/2024Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do
Đáp án C
Giải thích: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam => Vì vậy đia hình 60% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 38:
14/10/2024Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc => Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.
B đúng
- A sai vì kênh rạch giúp điều hòa nước, tạo điều kiện cho việc thoát nước và quản lý mặn hiệu quả hơn. Thực tế, chính địa hình thấp và không có đê điều bao bọc mới là yếu tố chủ yếu dẫn đến sự xâm nhập của nước mặn từ triều.
- C sai vì sự trũng không trực tiếp làm gia tăng mức độ nhiễm mặn mà chỉ ảnh hưởng đến khả năng thoát nước. Chính địa hình thấp, kết hợp với việc không có đê điều bao bọc đã tạo điều kiện cho nước triều lấn mạnh, dẫn đến sự xâm nhập của nước mặn vào đồng bằng.
- D sai vì chính sự xâm nhập của nước triều lấn mạnh vào các vùng thấp, không có đê điều bảo vệ mới là yếu tố quyết định. Mặc dù biển ở gần, nhưng chính địa hình thấp và sự thiếu các biện pháp kiểm soát nước đã làm gia tăng tình trạng nhiễm mặn trong mùa khô.
Ở đồng bằng Sông Cửu Long, vào mùa cạn, nước triều từ biển vào rất mạnh, khiến gần 2/3 diện tích bị nhiễm mặn. Điều này chủ yếu do địa hình đồng bằng thấp, không có đê điều bao bọc, dẫn đến sự xâm nhập của nước mặn từ biển vào sâu trong nội địa. Địa hình thấp và phẳng không tạo ra các rào cản tự nhiên, làm cho nước mặn dễ dàng lan rộng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây trồng nhạy cảm với mặn như lúa. Bên cạnh đó, hệ thống thủy lợi chưa phát triển đồng bộ cũng làm hạn chế khả năng kiểm soát nước và ngăn mặn, gây khó khăn cho việc quản lý tài nguyên nước trong vùng. Tình trạng này đòi hỏi các giải pháp bền vững để bảo vệ và cải thiện chất lượng đất và nước trong khu vực.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (5573 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (848 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 1) (504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 2) (396 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nước nhiều đồi núi (373 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) (6758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (6741 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (có đáp án): Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (6083 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (4680 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (4648 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 2) (2874 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 1) (1106 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (1026 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phần 1) (708 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (697 lượt thi)