Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 1)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 1)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 1)

  • 265 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Campuchia là

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: A


Câu 2:

16/07/2024

Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 3:

17/07/2024

Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/186 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 4:

07/08/2024

Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:  Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan..

=> B đúng

Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

=> A sai

 Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

=> D sai

Đất cát: các tỉnh duyên hải miền Trung

=> C sai

Tìm hiểu thêm: Thế mạnh và hạn chế 

* Thế mạnh

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…

* Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…

Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Giải Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

 

 


Câu 5:

15/07/2024

Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/186 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 6:

21/07/2024

Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: B


Câu 7:

16/08/2024

Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Là những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa, phần thượng châu thổ cao từ 2 -4m và phần hạ châu thổ chỉ cao 1 - 2m. Cùng với đó là hệ thống kênh rạch chằng chịt, thông ra biển với nhiều cửa.

- Đáp án C sai vì đó là đặc điểm của phần hạ châu thổ.

* Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long

- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.

- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.

+ Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 – 4m so với mực nước biển), nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn, bị ngập chìm sâu trong nước vào mùa mưa.

+ Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thuỷ triều và sóng biển.

+ Phần đất còn lại tuy nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông, nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông.

* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

a) Thế mạnh

- Đất đai (3 nhóm đất chính)

+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…

b) Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long


Câu 8:

16/08/2024

Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Là những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa, phần thượng châu thổ cao từ 2 -4m và phần hạ châu thổ chỉ cao 1 - 2m. Cùng với đó là hệ thống kênh rạch chằng chịt, thông ra biển với nhiều cửa.

* Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long

- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.

- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.

+ Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 – 4m so với mực nước biển), nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn, bị ngập chìm sâu trong nước vào mùa mưa.

+ Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thuỷ triều và sóng biển.

+ Phần đất còn lại tuy nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông, nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông.

* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

a) Thế mạnh

- Đất đai (3 nhóm đất chính)

+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…

b) Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long


Câu 9:

23/07/2024

Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: A


Câu 10:

20/07/2024

Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 11:

17/07/2024

Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền (mực nước biển tăng).


Câu 12:

15/07/2024

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Diện tích lúa cả nước giảm (7666,3 xuống 7329,2 nghìn ha), trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (32529,5 lên 35826,8 nghìn tấn) ⇒ Nhận xét A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh ⇒ Sai.

- Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm (3945,8 xuống 3826,3 nghìn ha) trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (16702,7 lên 19298,5 nghìn tấn) ⇒ Nhận xét B đúng.

- Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005) ⇒ Nhẫn xét C đúng.

- Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005) ⇒ Nhận xét D đúng.


Câu 13:

15/07/2024

Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).

- Áp dụng công thức:

Năng suất lúa cả nước (2000) = 32529,5/ 7666,3 = 4,24 tấn/ha = 42,4 tạ/ha.

Năng suất lúa ĐBSH (2005) = 16702,7/3945,8 = 4,23 tấn/ha = 42,3 tạ/ha.

⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.


Câu 14:

21/07/2024

Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất được khai thác muộn nhất, cách đây khoảng 250 năm nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức,...


Câu 15:

15/07/2024

Vì sao cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là do trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương