Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (Thông hiểu)
-
4313 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Đáp án đúng là: A
Ngành đánh bắt thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Hồng là do vùng có nguồn lợi thủy sản phong phú hơn: với lợi thế 3 mặt giáp biển, ngư trường đánh bắt rộng với trữ lượng hải sản lớn (ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ven biển tập trung nhiều bãi tôm cá lớn).
A đúng
- B sai vì chủ yếu do đặc điểm địa hình và thời tiết. Đồng bằng sông Cửu Long có môi trường nước ấm áp và phong phú hơn về nguồn lợi, trong khi Đồng bằng sông Hồng có mùa lũ ngắn và nước độ kiềm cao hơn, hạn chế động vật nuôi sống và phát triển.
- C, D sai vì do điều kiện tự nhiên. Sông Cửu Long có đa dạng sinh học và mùa lũ kéo dài, tạo điều kiện thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản hơn là sự kinh nghiệm của người dân và sự phát triển công nghiệp chế biến.
*) Thế mạnh
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu. Mặc dù là đất phù sa nhưng tính chất đa dạng, phức tạp (có 3 nhóm chính):
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha rất màu mỡ. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: 1,6 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha. Phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
+ Các loại đất khác khoảng 40 vạn ha. Phân bố rải rác.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa (tháng V – XI): thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt chia cắt đồng bằng thành các ô => Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật :
+ Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…
+ Động vật: có giá trị hơn cả là cá và chim…
- Tài nguyên biển: rất phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn, dầu khí,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 2:
20/07/2024Đáp án: B
Diện tích đất phèn và đất mặn lớn không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta.
* Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long
- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3:
23/07/2024Đáp án: A
Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có lợi thế 3 mặt giáp biển, ngư trường đánh bắt rộng với trữ lượng hải sản lớn (ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ven biển tập trung nhiều bãi tôm cá lớn).
* Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long
- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
* Thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
* Hạn chế ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 4:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Mùa khô sâu sắc và kéo dài (từ tháng XI đến tháng IV), thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.
A đúng
- B sai vì vùng này thường xuyên phải đối mặt với các hiện tượng thời tiết này và đã có các biện pháp phòng ngừa và ứng phó hiệu quả, đồng thời cũng hưởng lợi từ sự giàu có của đất đai và lợi ích từ mùa mưa.
- C sai vì hệ thống đê điều tiết và các biện pháp kiểm soát cát đã được triển khai hiệu quả để bảo vệ đất đai và nông nghiệp trên vùng này, giảm thiểu thiệt hại do sự cố môi trường.
- D sai vì đã có các phương pháp tái cơ cấu đất đai và sử dụng phân bón hữu cơ để cải thiện chất lượng đất, đồng thời áp dụng kỹ thuật canh tác hiện đại giúp tăng sản lượng và chất lượng nông sản.
*) Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5:
22/07/2024Đáp án đúng là: D
Khai phá rừng ngập mặn không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ bờ biển, điều hòa khí hậu, và cung cấp môi trường sống cho nhiều loài thủy sản. Việc khai phá rừng ngập mặn sẽ dẫn đến mất cân bằng sinh thái, tăng nguy cơ xói mòn và sạt lở bờ biển, và làm suy giảm đa dạng sinh học. Đây là biện pháp không bền vững và gây hại cho môi trường tự nhiên.
D đúng.
- A sai vì việc khai thác thủy sản trong mùa lũ là một biện pháp hợp lý và bền vững. Mùa lũ mang lại nhiều lợi ích cho nuôi trồng và khai thác thủy sản, giúp tăng sản lượng và giảm áp lực lên các nguồn thủy sản khác.
- B sai vì lai tạo và sử dụng các giống lúa chịu phèn, mặn là biện pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện đất đai và nước ở đồng bằng sông Cửu Long. Điều này giúp nâng cao năng suất và đảm bảo an ninh lương thực trong điều kiện đất bị nhiễm phèn, mặn.
- C sai vì làm thủy lợi để cung cấp nước ngọt trong mùa khô là biện pháp quan trọng và cần thiết để cải tạo đất đai bị nhiễm phèn, mặn. Điều này giúp cải thiện chất lượng đất và tăng khả năng sản xuất nông nghiệp.
* Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2017 (%)
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng:
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 6:
23/07/2024Đáp án: C
Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Cùng với sự thiếu nước trong mùa khô đã làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn
Câu 7:
22/08/2024Đáp án đúng là :D
- Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở ĐBSCL là hiện tượng xâm nhập mặn lấn sâu vào đất liền, trong khi thiếu nước ngọt trầm trọng cho sản xuất và cải tạo tạo đất.
- Trong mùa cạn, vào thời kỳ cạn kiệt nhất (tháng 3 - 4), thủy triều có ảnh hưởng chính đến chế độ thủy văn ở ĐBSCL, lưu lượng chảy ngược tại Tân Châu có thể đạt 3750 m3/s và 6780 m3/s tại Châu Đốc.
→ A sai.
- Từ tháng 1 đến 6 hàng năm, những cánh rừng ở ĐBSCL có nguy cơ xảy ra cháy rất cao.
→ B sai.
- Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nước dưới đất trong các tầng chứa nước hầu hết phải đối mặt với tình trạng hạ thấp sâu và xâm nhập mặn vào mùa khô.tuy nhiên nó chưa phải là Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở ĐBSCL
→ C sai.
* Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long
- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 8:
19/07/2024Đáp án: B
Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài => đất nhiễm phèn, mặn lớn => Phải dùng nước ngọt để thau chua rửa mặn
Câu 9:
19/07/2024Đáp án: B
Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gia tăng tình trạng xâm nhập mặn do nước biển dâng trong khi mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn
Câu 10:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và mặn trong đất, mùa khô kéo dài cũng gây nên tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt của vùng.
B đúng
- A sai vì khu vực này chủ yếu là đồng bằng và ít rừng, nên hậu quả chủ yếu là khô hạn và xâm nhập mặn.
- C sai vì hậu quả chính là tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn làm ảnh hưởng đến nông nghiệp và sinh hoạt.
- D sai vì hậu quả chính là tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn làm ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước tưới tiêu và đời sống người dân.
*) Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2017 (%)
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 11:
21/08/2024Đáp án đúng là: B
Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là bão.
B đúng
- A, C, D sai vì thực tế, khu vực này thường xuyên phải đối mặt với các vấn đề này do đặc điểm địa hình và khí hậu.
*) Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 12:
22/07/2024Đáp án đúng là: D
Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm:
- Đất: là tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích tương đối rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha. Đây là loại đất tốt nhất, độ phì tương đối cao, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biết là trồng lúa nước
- Địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực, thực phẩm với quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, thuận lợi cho việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tiến hành các hoạt động sản xuất quanh năm.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt : nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt
- Tài nguyên biển hết sức phong phú với nhiều bãi cá và tôm, nước mặt nuôi trồng thủy sản lớn thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Tài nguyên sinh vật dồi dào, rừng ngập mặn ven biển và rung trên bán đảo Cà Mau.
- Khoáng sản: Đá vôi và than bùn thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
D đúng
- A sai vì do vùng đất này thiếu hụt các nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng như than, dầu khí, quặng sắt.
- B sai vì vùng đất này nằm trong lòng đất liền, không giáp biển và không có diện tích biển rộng lớn để phát triển ngành kinh tế biển như các vùng ven biển khác.
- C sai vì khu vực này chủ yếu là đồng bằng, đất phù sa phong phú và ít có diện tích rừng tự nhiên.
*) Thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (4312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 2) (389 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 3) (285 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 1) (271 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 4) (324 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng (326 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12:(có đáp án) Vấn đề sử dụng hợp lí ,cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (306 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (8574 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (có đáp án):Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (6224 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 (có đáp án): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (5487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (3989 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (3753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên (3080 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (2566 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (807 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (723 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Nam Trung Bộ Phần 1 (436 lượt thi)