Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Thông hiểu)
-
8527 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
A đúng
- B sai vì khí hậu ở đây không phù hợp cho sự phát triển của các loại cây này. Vùng đất này thường có khí hậu lạnh giá vào mùa đông và thay đổi nhiều mùa, không ổn định cho việc trồng trọt và sản xuất nông nghiệp chuyên canh như các loại cây nhiệt đới.
- C sai vì khí hậu ở đây thường có mùa đông lạnh giá và thời tiết thay đổi, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và ổn định các loại cây này.
- D sai vì đây không phải là điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho sự phát triển ổn định của các loại cây này. Khí hậu khắc nghiệt với mùa đông lạnh và thời tiết thay đổi thường xuyên làm giảm hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
*) Trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
a. Điều kiện
- Đất: Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác. Trung du có đất xám phù sa cổ.
=> Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp như cây chè, các cây đặc sản như hồi quế, tam thất, và các cây công nghiệp ngắn ngày như lạc thuốc lá…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao => Có thế mạnh phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Có nhiều khả năng mở rộng diện tích.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường tiêu thụ,...
b. Hiện trạng
- Chè: vùng trồng chè lớn nhất cả nước Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái,.. nhiều giống chè ngon chè Tuyết, San…
- Thuốc quý: vùng núi giáp biên giới tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.
- Cây ăn quả: mận, đào, lê…
- Rau ôn đới và sản xuất hạt giống tại Sa Pa.
* Hạn chế:
- Rét đậm, rét hại, sương muối.
- Thiếu nước về mùa đông.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 2:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu. Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa nâng cao đời sống người dân. Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có.
Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Chọn A.
- Ngoài ra, việc phát triển thủy điện ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ góp phần điều tiết lượng nước trên sông và thúc đẩy công nghiệp hóa. Tuy nhiên, đây không phải ý nghĩa chủ yếu.
Loại B, C.
- Phát biểu D không liên quan lắm đến vấn đề phát triển thủy điện.
Loại D.
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Giải Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 3:
20/07/2024Đáp án đúng: A
- Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh nổi bật để phát triển thủy điện nhờ có nguồn thủy năng dồi dào từ các dòng sông lớn chảy trên địa hình dốc.
A đúng.
- Ngành khai khoáng thì phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do có lượng khoáng sản lớn (than, ...) và cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên, ngành khai khoáng ở Tây Nguyên không quá phát triển.
B sai.
- Vùng Tây Nguyên có thế mạnh phát triển ngành chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng nhưng Trung du và miền núi Bắc Bộ thì không.
C, D sai.
* Thế mạnh về thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Có hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thủy năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kW. Có nhiều sông, suối, thuận lợi xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất vừa và nhỏ.
+ Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học – công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn.
- Khai thác thế mạnh và hướng phát triển:
+ Đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn. Trên sông Đà có 3 nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước (Lai Châu – 1200 MW, Sơn La – 2400 MW, Hòa Bình – 1920 MW), các nhà máy thủy điện khác như Huội Quảng – 520 MW, Tuyên Quang 342 MW, Bản Chát – 220 MW, Thác Bà – 110 MW. Trên các sông, suối nhỏ đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ.
+ Phát triển thủy điện góp phần khai thác thế mạnh, cung cấp năng lượng cho vùng và cả nước, tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng.
+ Cần chú ý đến việc giải quyết hài hòa vấn đề khai thác, sử dụng nguồn nước giữa thủy điện và thủy lợi; quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả vùng lòng hồ, phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch; bảo vệ rừng đầu nguồn để giữ nguồn nước cho các hồ thủy điện.
* Thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên đối với phát triển thủy điện
+ Có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước, tập trung ở một số hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…
+ Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện.
+ Mùa khô kéo dài, nguồn nước trong các hồ thủy điện hạ thấp, ảnh hưởng công suất phát điện của các nhà máy.
- Hiện trạng phát triển thủy điện:
+ Phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước. Sản lượng thủy điện năm 2021 chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cả nước. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện. Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),… Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy: Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),… Trên sông Đồng Nai có các nhà máy: Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),…
+ Việc xây dựng các nhà máy thủy điện cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngầm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thủy sản và du lịch.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32 : Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 4:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
Khó khăn chủ yếu trong việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, cụ thể là công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị); ngoài ra vùng còn nhiều đồng cỏ tạp với năng suất chất lượng thấp.
D đúng
- A sai vì vấn đề quan trọng hơn là thiếu hạ tầng, công nghệ nuôi trồng và sự quản lý kinh doanh hiệu quả, ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến năng suất và hiệu quả của ngành chăn nuôi.
- B sai vì thách thức chính là cơ sở hạ tầng kém, thiếu nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại, ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sự phát triển của ngành chăn nuôi.
- C sai vì vấn đề quan trọng hơn là thiếu cơ sở hạ tầng, nguồn vốn đầu tư và chính sách hỗ trợ hiệu quả, ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến năng suất và hiệu quả của ngành chăn nuôi.
*) Chăn nuôi gia súc
* Thế mạnh:
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.
* Tình hình phát triển
- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).
- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).
Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Sơn La
* Hạn chế
- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 5:
23/07/2024Đáp án: B
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác khoáng sản (than đá, sắt,…) và phát triển thủy điện.
* Khái quát chung Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).
- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 6:
18/07/2024Đáp án: D
Phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần lao động kĩ thuật cao, đặc trưng của ngành này cũng không cần nhiều lao động để vận hành nên ý nghĩa không đúng là tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương. Việc làm tại chỗ cho lao động ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp.
Câu 7:
23/07/2024Đáp án đúng là: B
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ở Việt Nam được biết đến với khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh. Điều này là yếu tố quan trọng để có thể trồng được các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, như cây gỗ quý như sồi, dương nội, hoa mộc lan và các loại cây lâu năm khác. Khí hậu này có mùa đông lạnh giúp cho cây trở nên chắc khỏe và phát triển tốt hơn.
B đúng.
- A sai vì đây không phải là nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt. Lao động có truyền thống và kinh nghiệm có thể hỗ trợ trong quá trình canh tác nhưng không phải là yếu tố quyết định nhất.
- C sai vì bề mặt đất cao nguyên đá vôi bằng phẳng không phải là yếu tố chủ yếu để trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt. Khả năng thích nghi của cây với khí hậu và điều kiện thời tiết mới là yếu tố quan trọng hơn.
- D sai vì loại đất này không phải là yếu tố chủ yếu để có thể trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt. Đất feralit và đất xám phù sa thường được sử dụng cho nông nghiệp hoặc trồng lúa, cây trồng chủ yếu khác.
Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
Đồi chè ở Tân Cương, Thái Nguyên
Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
Ý nghĩa: Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 8:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Khí hậu và đất đai là nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được dùng cà phê chè.
* Thế mạnh trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du miền núi Bắc Bộ:
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 9:
30/07/2024Đáp án đúng là: B
Ngành kinh tế biển mang lại mà tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B đúng
- A sai vì do vị trí địa lý và vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế của vùng, không phải chỉ vì khoáng sản có trữ lượng lớn.
- C sai vì do vị trí chiến lược và tài nguyên khoáng sản, không chỉ vì cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
- D sai vì chủ yếu do tài nguyên khoáng sản và cơ sở hạ tầng.
*) Kinh tế biển
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Cảng biển Cái Lân, Quảng Ninh
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 10:
24/07/2024Đáp án đúng là: D
Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô….) chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn => đem lại trữ năng thủy điện lớn.
D đúng
- A sai vì điều quan trọng là sự chênh lệch độ cao của các sông và lưu lượng nước. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông nhưng chênh lệch độ cao không đủ lớn để phát triển thủy điện lớn.
- B sai vì yếu tố chính là độ dốc và lưu lượng sông. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồi núi nhưng thiếu độ dốc lớn cần thiết cho nguồn thủy năng mạnh.
- C sai vì địa hình dốc và thác ghềnh thường khiến việc xây dựng công trình thủy điện gặp khó khăn, làm giảm hiệu quả khai thác nguồn thủy năng.
*) Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
Khoáng sản than - Ở nước ta than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Toàn cảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 11:
24/07/2024Đáp án đúng là: A
Nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào là điều kiện thuận lợi để Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển công nghiệp nặng.
A đúng
- B sai vì công nghiệp nặng chủ yếu dựa vào khoáng sản và năng lượng. Các ngành công nghiệp nặng cần nguồn tài nguyên như than đá và điện năng, trong khi thủy sản và lâm sản không đáp ứng trực tiếp cho nhu cầu này.
- C sai vì công nghiệp nặng chủ yếu cần khoáng sản và năng lượng. Lương thực và thực phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phát triển công nghiệp nặng.
- D sai vì ngành công nghiệp nặng chủ yếu cần khoáng sản và năng lượng. Cây công nghiệp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến, không ảnh hưởng trực tiếp đến ngành công nghiệp nặng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng nhờ vào nguồn năng lượng và khoáng sản phong phú. Khu vực này sở hữu các mỏ khoáng sản quan trọng như than đá, quặng sắt, và đá vôi, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng. Hơn nữa, các nguồn năng lượng thủy điện từ hệ thống sông suối cũng là lợi thế lớn cho việc sản xuất điện năng. Tuy nhiên, việc phát triển công nghiệp nặng còn gặp phải các thách thức về hạ tầng giao thông, sự thiếu hụt về vốn đầu tư, và yêu cầu công nghệ cao. Những yếu tố này có thể hạn chế khả năng xây dựng và mở rộng nhiều nhà máy công nghiệp nặng tại khu vực này.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 12:
24/07/2024Đáp án đúng là: B
Do có trữ lượng lớn về than và thủy năng nên trung du và miền núi Bắc Bộ Xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn.
B đúng
- A sai vì khu vực này còn thiếu cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện.
- C, D sai vì khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ thiếu điều kiện hạ tầng và đầu tư cần thiết để xây dựng nhiều nhà máy điện lớn.
*) Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
Khoáng sản than - Ở nước ta than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Toàn cảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (8526 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ P4 (0 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (có đáp án):Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (6186 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 (có đáp án): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (5460 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (4293 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (3966 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (3732 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên (3060 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (2545 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (794 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (708 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Nam Trung Bộ Phần 1 (429 lượt thi)