Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Thông hiểu)
-
1686 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/08/2024Đáp án đúng là: D
Cây lâu năm như cà phê, chè, cao su và hồ tiêu là các loại cây chủ yếu được trồng ở khu vực trung du và miền núi, đặc biệt ở Tây Nguyên, nơi điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng rất phù hợp cho những cây này. Chăn nuôi gia súc lớn, như bò và trâu, cũng là một thế mạnh quan trọng trong khu vực, đặc biệt là ở Tây Nguyên và các vùng núi phía Bắc. Sự kết hợp giữa trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn tạo thành thế mạnh nông nghiệp nổi bật của khu vực trung du và miền núi.
D đúng.
- A sai vì cây lâu năm như cà phê, chè, cao su và hồ tiêu là thế mạnh nông nghiệp nổi bật ở khu vực trung du và miền núi, đặc biệt là ở Tây Nguyên. Những cây này có giá trị kinh tế cao và được trồng rộng rãi trong khu vực. Tuy nhiên, chăn nuôi lợn không phải là thế mạnh chủ yếu ở khu vực này. Lợn chủ yếu được nuôi ở các vùng đồng bằng và trung du hơn là ở miền núi, nơi việc chăn nuôi gia súc lớn và trồng cây lâu năm thường chiếm ưu thế.
- B sai vì chăn nuôi gia cầm, bao gồm gà, vịt và ngan, có thể phát triển ở khu vực trung du và miền núi, nhưng không phải là thế mạnh chính của khu vực này. Cây hàng năm như ngô, đậu, khoai tây và rau củ cũng được trồng, nhưng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao hơn và đóng vai trò quan trọng hơn trong nền nông nghiệp của khu vực. Vì vậy, mặc dù có sự hiện diện của cả hai yếu tố này, chúng không phải là thế mạnh nổi bật ở trung du và miền núi.
- C sai vì khu vực trung du và miền núi trồng cả cây hàng năm và cây lâu năm, nhưng cây lâu năm là thế mạnh nổi bật hơn. Cây hàng năm như ngô và đậu có thể được trồng để đáp ứng nhu cầu lương thực, nhưng cây lâu năm như cà phê, chè, cao su và hồ tiêu là các loại cây công nghiệp chính, mang lại giá trị kinh tế lớn hơn và được trồng rộng rãi hơn. Vì vậy, mặc dù cây hàng năm có vai trò, cây lâu năm là yếu tố chủ yếu trong nông nghiệp của khu vực này.
* Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
Đồi chè ở Tân Cương, Thái Nguyên
Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
* Chăn nuôi gia súc
Thế mạnh:
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.
Tình hình phát triển
- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).
- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).
Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Sơn La
Hạn chế
- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
04/10/2024Đáp án: B
Giải thích: Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú từ nông nghiệp, thủy sản đến thức ăn công nghiệp,… và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
*Tìm hiểu thêm: "Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta"
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thủy sản (tăng nhanh nhất); chăn nuôi; cây công nghiệp lâu năm, hàng năm (có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu).
- Phân bố: phân bố không đều giữa các vùng, tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (có xu hướng tăng nhanh).
Câu 3:
20/07/2024Đáp án: A
Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình nhưng từng bước đã nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cung tự cấp lên sản xuất hàng hóa.
Câu 4:
22/07/2024Đáp án: A
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có những điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp như đặc trưng về khí hậu giống nhau: có mùa mưa - khô rõ rệt, khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa
Câu 5:
20/07/2024Đáp án: C
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều được hình thành do phù sa của các hệ thống sông lớn bồi đắp nên có đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho phát triển cây lương thực đặc biệt là lúa nước.
Câu 6:
17/07/2024Đáp án: C
Các cơ sở công nghiệp chế biến của Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu tập trung ở vùng trung du, phần lớn khu vực miền núi còn nhiều khó khăn hạn chế. Vì thế nhận định Trung du miền núi Bắc Bộ tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến là sai.
Câu 7:
17/07/2024Đáp án: D
Mục đích của việc phát triển sản xuất nông sản hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận => Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng => Thị trường tiêu thụ rộng lớn -> sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.
Câu 8:
23/07/2024Đáp án: B
Đồng bằng châu thổ sông Hồng là đồng bằng rộng thứ 2 cả nước, có dạng tam giác châu ; đất phù sa sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ.
Câu 9:
23/07/2024Đáp án: B
Duyên hải, Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển khai thác thủy sản như đường bờ biển dài, có nhiều ngư trường lớn, (Ví dụ Hoàng Sa -Trường Sa ; Ninh Thuận - Bình Thuận).
* Khái quát chung Duyên hải Nam Trung Bộ:
- Gồm 8 tỉnh/thành phố: TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4%), số dân 10 triệu người (10,3% - 2019).
- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và biển Đông.
* Phát triển nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 10:
23/07/2024Đáp án: A
Đồng bằng châu thổ sông Hồng là đồng bằng rộng thứ 2 cả nước, có dạng tam giác châu; đất phù sa sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nguồn nước dồi dào phong phú.
Câu 11:
21/07/2024Đáp án: B
Khí hậu của TDMNBB có đặc trưng là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh lại phân hóa theo đai cao nên vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới, vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới vào mùa đông hoặc trên vùng núi cao như Sa Pa => Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Câu 12:
23/07/2024Đáp án: B
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô do mùa khô ở Đồng bằng sông Hồng vẫn có mưa phùn (SGK/107-108, địa lí 12 cơ bản).
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1685 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Phần 1) (226 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Phần 2) (201 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Phần 3) (208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (216 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (225 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (4020 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3927 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3759 lượt thi)
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3415 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3067 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2746 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1882 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (539 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (422 lượt thi)