Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
-
282 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là
Đáp án: A
Giải thích: Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Câu 2:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về sự giàu có thuỷ sản của biển Việt Nam?
Đáp án: D
Giải thích: Phát biểu không đúng về sự giàu có thuỷ sản của biển Việt Nam là: Có trữ lượng dầu khí lớn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
Câu 3:
20/07/2024Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là ngư trường Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 4:
15/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi hải sản của biển nước ta?
1) Có hơn 2.000 loài cá.
2) Hơn 100 loài tôm.
3) Nhiều loài đặc sản.
4) Rong biển không có.
Đáp án: B
Giải thích: Phát biểu đúng với nguồn lợi hải sản của biển nước ta là: Có hơn 2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm, nhiều đặc sản,...
Câu 5:
17/07/2024Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thuỷ sản ở nước ta là có
Đáp án: C
Giải thích: Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thuỷ sản ở nước ta là có 4 ngư trường trọng điểm.
Câu 6:
17/07/2024Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
Câu 7:
17/07/2024Nơi nào sau đây không thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ?
Đáp án: B
Giải thích: Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
Câu 8:
17/07/2024Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở miền Trung là
Đáp án: D
Giải thích: Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở miền Trung là có nhiều đầm phá.
Câu 9:
18/07/2024Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều
Đáp án: B
Giải thích: Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng ở đồng bằng.
Câu 10:
23/07/2024Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là Cà Mau, Bạc Liêu.
Câu 11:
21/07/2024Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
Câu 12:
15/07/2024Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.
Câu 13:
17/10/2024Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là : D
- Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm: Đây là một trong những thách thức lớn đối với ngành thủy sản Việt Nam, do sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên thủy sản tự nhiên.
Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng, đặc biệt là ở các vùng ven bờ và các ngư trường trọng điểm.
Các loài có giá trị kinh tế cao như cá trích, tôm hùm, bào ngư và mực đang trở nên khan hiếm do khai thác quá mức và mất môi trường sống tự nhiên. Tỷ lệ cá tạp trong các mẻ lưới đánh bắt tăng lên đến 70%, cho thấy sự suy giảm chất lượng nguồn lợi thủy sản. Sự suy thoái của các hệ sinh thái gần bờ như rạn san hô và rừng ngập mặn cũng góp phần vào việc suy giảm nguồn lợi thủy sản.
Trữ lượng nguồn lợi thủy sản của Việt Nam đã giảm từ 5,07 triệu tấn (2011-2015) xuống còn 4,36 triệu tấn (2016-2019) theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Câu 14:
20/07/2024Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Câu 15:
17/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau về sự phát triến và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?
1) Sản lượng thuỷ sản lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2) Sản lượng thuỷ sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/năm.
3) Nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng bé trong cơ cấu sản xuất và giá trị.
4) Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có bước phát triển đột phá.
Đáp án: C
Giải thích: Ý thứ 3 sai.
Câu 16:
17/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thuỷ sản từ năm 1990 đến 2005 như sau
Đáp án: A
Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thuỷ sản từ năm 1990 đến 2005 như sau: Hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.
Câu 17:
29/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là ; D
Khai thác thuỷ sản nội địa là chủ yếu không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay
khai thác thuỷ sản thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong các vùng ven biển và vùng nông thôn, nơi mà nguồn lợi tự nhiên và tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản phong phú. Điều này góp phần giảm bớt khoảng cách phát triển giữa các khu vực trong cả nước.
→ D đúng,A,B,C sai
Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 18:
15/07/2024Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở vùng nào sau đây?
Đáp án: A
Giải thích: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 19:
21/07/2024Các tỉnh nào sau đây dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản?
Đáp án: B
Giải thích: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản là: Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
Câu 20:
15/07/2024Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản quan trọng hơn cả hiện nay là
Đáp án: D
Giải thích: Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản quan trọng hơn cả hiện nay là tôm.
Câu 21:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm phát triển “bùng nổ” trong các năm trở lại đây là
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm phát triển “bùng nổ” trong các năm trở lại đây là do nhu cầu thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu lớn.
Câu 22:
15/07/2024Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm hiện nay là dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.
D đúng
- A sai vì các vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là ở các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long và khu vực này không bị ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc.
- B sai vì các cơn bão ở Biển Đông có ảnh hưởng đến nuôi tôm nhưng các thách thức lớn hơn như ô nhiễm môi trường, dịch bệnh và biến đổi khí hậu tác động trực tiếp và liên tục đến quá trình nuôi tôm.
- C sai vì các yếu tố như dịch bệnh, biến đổi khí hậu và kỹ thuật nuôi kém hiệu quả ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề hơn đến quá trình nuôi tôm.
*) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
* Tình hình chung:
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau (4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước).
* Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm:
+ Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo, ...) và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên tới 327194 tấn, riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 265.761 tấn (chiếm 81,2%).
- Nuôi cá nước ngọt:
+ Cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (nổi bật là An Giang)
+ Tính đến năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới 179 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 23:
15/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay?
1) Tôm là đôi tượng nuôi chu yếu hiện nay ở nước ta.
2) Nghề nuôi tôm phát triển mạnh.
3) Kĩ thuật nuôi tôm ngày càng tiên tiến.
4) Vùng nuôi tôm lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 24:
17/07/2024Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án: B
Giải thích: Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25:
17/07/2024Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án: D
Giải thích: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 26:
20/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta?
1) Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng.
2) Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
3) Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hoá.
4) Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật đông đảo.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 27:
27/08/2024Những vùng nào có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là : B
- Giải thích: Những vùng có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay là: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Bờ biển dài có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. Trên đất liền có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt. + Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn.
- A, C sai vì điều kiện tự nhiên, khí hậu và địa hình không thuận lợi như các vùng đồng bằng và khu vực có sông lớn, nơi có môi trường tốt hơn cho việc nuôi cá nước ngọt.
- D sai vì khu vực này chủ yếu tập trung vào nuôi trồng thủy sản biển và có ít diện tích mặt nước ngọt hơn so với các vùng đồng bằng sông lớn như ĐBSCL.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 28:
20/07/2024Tỉnh nào sau đây nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng lớn?
Đáp án: C
Giải thích: Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng lớn.
Câu 29:
22/07/2024Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
Đáp án: C
Giải thích: Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi,...) và các dược liệu.
Câu 30:
23/07/2024Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì
Đáp án: C
Giải thích: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
Câu 31:
18/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về vai trò của ngành lâm nghiệp nước ta?
1) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
2) Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng tự nhiên.
3) Điều hoà lượng nước trên mặt đất.
4) Tăng cường quá trình xói mòn đất.
Đáp án: B
Giải thích: Ý 2 và 4 sai.
Câu 32:
22/07/2024Hoạt động nào sau đây không phải của ngành lâm nghiệp?
Đáp án: B
Giải thích: Hoạt động không phải của ngành lâm nghiệp là: Khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
Câu 33:
15/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Phát biểu không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta là: Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
Câu 34:
18/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta?
1) Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, luồng, nứa.
2) Sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ dán.
3) Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.
4) Cả nước chỉ có vài nhà máy cưa xẻ và vài xưởng xẻ gỗ thủ công.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 35:
20/07/2024Rừng không phải là nơi khai thác
Đáp án: C
Giải thích: Rừng không phải là nơi khai thác thú.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (3974 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 1) (395 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 2) (342 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 3) (310 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 4) (284 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (255 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3893 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3715 lượt thi)
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3390 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3045 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2714 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1852 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1649 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (522 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (413 lượt thi)