Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (Thông hiểu)
-
10006 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
Đáp án đúng là: B
Khó khăn lớn nhất về đường biên giới trên biển và trên đất liền của Việt Nam bao gồm việc bảo vệ chủ quyền và an ninh biên giới, xử lý tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng, đặc biệt là trong điều kiện phức tạp của biển Đông. Các vấn đề liên quan đến giám sát, kiểm soát biên giới, và bảo vệ tài nguyên biển cũng là những thách thức đáng kể.
B đúng
- A sai vì các vấn đề đó liên quan chủ yếu đến an ninh, chủ quyền và quản lý biên giới, trong khi thu hút đầu tư nước ngoài tập trung vào khả năng hấp dẫn đầu tư, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế.
- C sai vì vấn đề này tập trung vào kinh tế và phát triển xã hội nội địa, trong khi đường biên giới tập trung vào bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia và quản lý biên giới.
- D sai vì đây là một lĩnh vực tập trung vào văn hoá, giáo dục và giá trị nhân văn, không liên quan trực tiếp đến an ninh biên giới và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Khó khăn lớn nhất thường là các vấn đề như bảo vệ biên giới, giám sát và đối phó với các mối đe dọa an ninh.
*) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 2:
15/09/2024Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là
Đáp án đúng là : C
- Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
Vị trí địa lí nước ta là nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước... tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
-Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 3:
09/08/2024Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc do vị trí giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa, với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
=> B, C, D sai vì không liên quan đến văn hóa mà là ý nghĩa tự nhiên
* Tìm hiểu thêm: "Ý nghĩa về tự nhiên"
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 4:
23/07/2024Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam; đường bờ biển dài, tiếp giáp biển đông rộng lớn kết hợp với sự phân bậc rõ nét của địa hình: gồm miền núi cao, đồi trung du, đồng bằng, thềm lục địa, kết hợp hướng các dãy núi => tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
B đúng
- A sai vì sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên ở nước ta chủ yếu do sự kết hợp của địa hình, đất đai, khí hậu, và hệ sinh thái, tạo ra sự đa dạng các vùng sinh thái và địa lý khác nhau.
- C, D sai vì sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên ở nước ta chủ yếu do sự kết hợp của địa hình, khí hậu, và đất đai, chứ không chỉ dựa vào tài nguyên khoáng sản và yếu tố biển. Gió mùa và dòng biển có ảnh hưởng nhưng không quyết định chính đến sự phân hóa này.
*) Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 5:
12/08/2024Trong các vùng biển sau đây, vùng nào có diện tích lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
- Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
D đúng.
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
A sai
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí
B sai
Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí
C sai
* Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm địa lí Việt Nam"
- Vị trí gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, trên đất liền tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, chung Biển Đông với nhiều quốc gia.
- Phạm vi lãnh thổ phần đất liền được xác định bởi các điểm cực:
+ Điểm cực Bắc: khoảng vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: khoảng vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: khoảng vĩ độ 102°09’B tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: khoảng vĩ độ 109°28’B tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
=> Nằm hoàn toàn trong vòng đai nóng nội chí tuyến bán cầu Bắc, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.
- Lãnh thổ tiếp giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương, liền kề 2 vành đai sinh khoáng là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư của nhiều loài sinh vật.
- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nối liền châu Á với châu Đại Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; trong khu vực kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới.
* Đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời:
- Vùng đất: là toàn bộ phần đất liền được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn dảo trên Biển Đông. Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km2 (2021).
- Vùng biển: diện tích khoảng 1 triệu km2, tiếp giáp vùng biển các nước: Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia, Thái Lan. Gồm 5 bộ phận:
+ Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở,
+ Thềm lục địa: vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500m.
- Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới; trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 6:
23/07/2024Vùng nội thủy của nước ta không phải là
Đáp án: B
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong của đường cơ sở. Ngày 12-11-1982 Chính phủ nước ta đã ra tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
*) Vùng biển Việt Nam
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
23/07/2024Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
Đáp án đúng là: D
Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là do vị trí địa lí nằm ở nơi giao lưu của nhiều luồng di cư sinh vật.
D đúng
- A, B, C sai vì đó đều phụ thuộc vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật giúp nước ta tiếp nhận và tích hợp nhiều loài từ các khu vực sinh thái khác nhau, làm gia tăng đáng kể tính đa dạng và phong phú của giới thực vật.
*) Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 8:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta?
Đáp án đúng là: C
- Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta không phải là để tạo điều kiện xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực. Bởi mỗi nước có một nền văn hóa riêng, mang đậm bản sắc dân tộc.
Chọn C.
- Đáp án A sai vì là ý nghĩa về văn hoá - xã hội
- Đáp án B sai vì là ý nghĩa về tự nhiên
- Đáp án D sai vì là ý nghĩa về kinh tế
*) Ý nghĩa
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Câu 9:
29/07/2024Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
Vị trí địa lý thuận lợi của nước ta có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, vị trí địa lý làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề về cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực.
→ B đúng ,A,C, D sai
Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 10:
23/07/2024Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
Đáp án: C
Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai bão lũ lụt hạn hán thường xuyên xảy ra nên cần có các biện pháp phòng chống, như vậy đáp án phòng chống thiên tai không chính xác.
* Ý nghĩa vị trí địa lý
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 11:
23/07/2024Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
Đáp án đúng là: D
- Vị trí địa lý của Việt Nam có nhiều ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội, trong đó tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực là ý nghĩa quan trọng nhất.
D đúng.
- Vị trí địa lí nước ta giúp nước ta phát triển giao thông đường biển do có đường bờ biển dài và nhiều quần đảo, hải đảo.
A sai.
- Về kinh tế, Việt Nam nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế nên góp phần làm cầu nối kinh tế cho các nước trong khu vực.
B sai.
- Vị trí địa lí nước ta chỉ là 1 yếu tố giúp thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào chính sách nhà nước, nguồn lao động, ...
C sai.
* Các ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lý nước ta như:
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không: Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu, vận chuyển hàng hóa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực: Giúp các nước trong khu vực giao thương, hợp tác kinh tế với nhau một cách hiệu quả hơn.
+ Tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài: Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2 : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 12:
21/09/2024Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
Đáp án đúng là : A
- Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
- Các đáp án khác,là Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về xã hội và an ninh quốc phòng.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a) Các đảo
- Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Các đảo đông dân: Cát Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
b) Ý nghĩa
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
c) Các huyện đảo ở nước ta
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
12 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (10005 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (903 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (790 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 4 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (821 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) (722 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 4 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (355 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (phần 2) (338 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (phần 1) (308 lượt thi)