30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
-
872 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
24/10/2024Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
Đáp án đúng là: A
- Nội thủy của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền do tiếp giáp với đất liền.
A đúng.
- Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa không được coi là phần lãnh thổ trên đất liền do nằm bên ngoài đất liền, không giáp với đất liền.
B, C, D sai.
*Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
31/10/2024Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiến nhiên nước ta mang tính chất
Đáp án đúng là : A
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiến nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nằm trong vùng nội chí tuyến: Điều này khiến nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tạo nên khí hậu nóng ẩm quanh năm.
+ Nằm gần biển Đông: Biển Đông cung cấp nguồn ẩm lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến lượng mưa và độ ẩm của không khí.
+ Nằm trong khu vực gió mùa châu Á: Nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam, tạo nên hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 4:
20/08/2024Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có
Đáp án đúng là: C
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nhận được bức xạ Mặt Trời lớn do có góc nhập xạ lớn và trong năm mọi nơi đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh => nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C đúng
- A sai vì do ảnh hưởng của sự phân bố áp suất và nhiệt độ giữa các khu vực, không chỉ bởi vị trí trong vùng nhiệt đới. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á, nơi gió mùa mùa đông và mùa hạ xuất hiện do sự thay đổi áp suất giữa lục địa và biển.
- B sai vì do ảnh hưởng của gió mùa và các hệ thống áp thấp nhiệt đới, không chỉ bởi vị trí trong vùng nhiệt đới. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á, nơi các yếu tố này làm tăng lượng mưa đáng kể.
- D sai vì do sự tiếp xúc của lãnh thổ với các biển và đại dương xung quanh, không chỉ do nằm trong vùng nhiệt đới. Biển Đông, với các đặc điểm như nhiệt độ nước biển và độ ẩm, ảnh hưởng lớn đến khí hậu và thời tiết của nước ta.
Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời dồi dào quanh năm. Vị trí gần xích đạo khiến nước ta có nền nhiệt độ cao và ít biến động trong năm. Tính chất nhiệt đới mang lại sự ổn định trong nhiệt độ, với mùa đông ngắn và mùa hè kéo dài. Các yếu tố như chiều dài ngày dài và vị trí địa lý gần biển cũng góp phần duy trì nhiệt độ cao, đồng thời làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa. Nền nhiệt độ này được duy trì nhờ vào lượng bức xạ mặt trời mạnh và liên tục.
Câu 5:
17/07/2024Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
Đáp án C.
Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do nước ta ở gần ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế.
Câu 6:
15/10/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với vùng biển Đông rộng lớn và trong vùng có nhiều thiên tai tự nhiên.
A đúng
- B sai vì thực tế Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo này, với bờ biển dài tiếp giáp biển Đông. Vị trí địa lý của Việt Nam chủ yếu được xác định bởi việc nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, không phải là trung tâm của nó.
- C sai vì vị trí này chỉ đề cập đến vùng khí hậu mà không xác định chính xác vị trí địa lý của nước ta. Thực tế, Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với biển Đông, không phải ở trung tâm của bán đảo.
- D sai vì thiên tai chủ yếu liên quan đến điều kiện khí hậu và địa hình, không phụ thuộc vào vị trí địa lý cụ thể. Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, với sự tiếp giáp với biển Đông, chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng thiên nhiên như bão, lũ lụt, nhưng điều này không xác định vị trí trung tâm của nước ta.
Thực tế, Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, giáp với biển Đông, và có diện tích lớn hơn các nước láng giềng như Lào và Campuchia.
Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng, vừa tiếp giáp với biển, vừa nằm gần các nước Đông Nam Á khác, giúp thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế. Vị trí này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu mà còn giúp nước ta hưởng lợi từ các dòng hải lưu và khí hậu ôn hòa từ biển.
Ngoài ra, vị trí địa lý của Việt Nam cũng làm cho nước ta có sự đa dạng về khí hậu, địa hình và tài nguyên thiên nhiên. Điều này ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Vì vậy, việc khẳng định Việt Nam ở trung tâm bán đảo Đông Dương là không chính xác, gây hiểu lầm về tầm quan trọng và vị trí địa lý thực sự của nước ta trong khu vực.
Câu 7:
20/08/2024Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Đáp án đúng là: B
Do vị trí nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng của 2 mùa gió: gió mùa mùa hạ nóng ẩm, gây mưa và gió mùa mùa đông lạnh, khô => khí hậu phân mùa rõ rệt: ở miền Bắc có mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa; miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô.
B đúng
- A sai vì do vị trí của nước ta trong vùng nhiệt đới. Vị trí này nhận được bức xạ mặt trời mạnh và đều quanh năm.
- C sai vì do vị trí của nước ta nằm gần xích đạo. Vị trí này cho phép Mặt Trời lên cao hơn hai lần mỗi năm.
- D sai vì do vị trí gần xích đạo, nơi có tổng bức xạ mặt trời lớn và ít bị ảnh hưởng bởi gió mùa. Gió mùa châu Á ảnh hưởng đến lượng mưa và độ ẩm hơn là nhiệt độ.
*) Các kiểu khí hậu gió mùa
- Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
- Kiểu khí hậu gió mùa: trong năm có hai mùa rõ rệt.
=> Nguyên nhân: mùa đông gió từ nội đị thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể; mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng, ẩm mưa nhiều.
Câu 8:
24/08/2024Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
Đáp án đúng là: D
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nhận được ánh sáng và nhiệt nhiều từ Mặt Trời, có tổng bức xạ lớn do có góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trên khắp lãnh thổ trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D đúng
- A sai vì nó chảy qua địa hình có độ cao lớn, nằm ở vùng núi phía Bắc Việt Nam.
- B sai vì nước ta nằm ở khu vực giao giữa các mạch núi non và đồng bằng, với các cao nguyên và thung lũng sâu, điều này dẫn đến khí hậu và đặc điểm địa lý đa dạng trên khắp lãnh thổ.
- C sai vì nước ta có địa hình phức tạp và nằm ở vùng giao cắt giữa các mạch núi, mang đến điều kiện đa dạng về thành phần địa chất và phạm vi tài nguyên khoáng sản.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
- Biểu hiện:
+ Tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên toàn quốc đều lớn hơn 20oC (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao.
+ Nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 - 3000 giờ/năm.
b. Tính chất ẩm
- Nguyên nhân: Tiếp giáp với biển Đông.
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 - 2000mm.
+ Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 9:
15/07/2024Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B
Câu 10:
21/10/2024Nước ta có vị trí nằm ở
Đáp án đúng là: D
Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình Dương. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D đúng
- A, B, C sai vì Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc, không thuộc bán cầu Nam hay vùng ngoại chí tuyến. Nước ta cũng nằm ở bán cầu Đông, không phải bán cầu Tây.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.
- Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ. Trong đó:
+ Cực Bắc: tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+ Cực Nam: tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Cực Tây: tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
+ Cực Đông: tại Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117°20’Đ, phía Nam 6°50'B và phía Tây 101°Đ.
- Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa; nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 11:
22/07/2024Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
Đáp án A.
Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
Câu 12:
24/09/2024Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
Đáp án đúng là : A
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm, tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương và nền nhiệt cao.
- Gió mùa Đông Bắc được hình thành từ trung tâm áp cao Xibia di chuyển ngang di chuyển xuống khu vực có khối không khí ấm tại Việt Nam, gây ra gió đông bắc mạnh, thời tiết lạnh, thời gian đặc trưng là vào thời kỳ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau tại Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.
→ B sai.
- Nhờ tác động của biển đông, cùng các khối khí xuất phát và vượt qua các vùng biển nóng-ẩm khác nhau, khi đến nước ta lại gặp các địa hình chắn gió và các nhiễu động của khí quyển nên đã tạo ra mưa lớn
→ C sai.
- Chế độ nước phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu. Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, vì thế sông ngòi nước ta có một mùa lũ và một mùa cạn khác nhau rõ rệt.
→ D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 13:
14/07/2024Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan ở vùng
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B
Câu 14:
16/07/2024Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do yếu tố nào quyết định?
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Câu 15:
21/07/2024Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí
Đáp án D.
Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 16:
14/07/2024Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là do nước ta
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 17:
14/07/2024Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là do
Đáp án B.
Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là do nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
Câu 18:
31/10/2024Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Đáp án đúng là : A
- Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Vị trí địa lí của nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến với nền nhiệt, ẩm cao nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (Thích hợp cho nhiều loại cây trồng nhiệt đới sinh trưởng và phát triển. Cho phép trồng nhiều vụ trong năm, tăng năng suất cây trồng). Phát triển đa dạng các loại cây trồng: Lúa, cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, ... Các cây công nghiệp tiêu biểu như cao su, cà phê, tiêu, điều,…
→ A đúng.B,C,D sai.
* Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc - Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.
b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,...).
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới
Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay:
- Có sự tồn tại song song nền nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.
- Chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa.
a) Nền nông nghiệp cổ truyền
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
- Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp tự túc (mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, và phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ).
- Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta
b) Nền nông nghiệp hàng hóa
- Mục đích sản xuất quan trọng là tạo ra nhiều lợi nhuận.
- Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
- Ngày càng phát triển, đặc biệt ở những nơi có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông, các thành phố lớn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Câu 19:
16/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí nước ta?
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Câu 20:
17/07/2024Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
Đáp án A.
Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
Câu 21:
21/07/2024Đặc điểm nào sau đây về quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
Hướng dẫn: SGK/13, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Câu 22:
19/07/2024Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Câu 23:
14/07/2024Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Câu 24:
18/07/2024Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Câu 25:
22/07/2024Theo Công ước Luật biển quốc tế năm 1982, vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải, hàng không là
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Câu 26:
21/07/2024Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B
Câu 27:
17/07/2024Đường cơ sở nước ta được xác định là đường
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C
Câu 28:
17/07/2024Vị trí địa lí Việt Nam có đặc điểm tự nhiên nào?
Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 29:
16/07/2024Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Câu 30:
22/10/2024Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta?
Đáp án đúng là :A
- Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống,không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta.
- Vị trí địa lí nước ta là nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước... tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2: Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (9820 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (871 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (751 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 4 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (776 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) (679 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 4 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (333 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (phần 2) (319 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (có đáp án): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (phần 1) (285 lượt thi)