Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2 (có đáp án): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

  • 752 lượt thi

  • 58 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Nước Việt Nam nằm ở

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Nước Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.


Câu 2:

28/10/2024

Điểm nào sau đây không đúng với nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Điểm không đúng với nước ta: Đường biên giới trên đất liền dài 5.400km.

→  B đúng 

- A sai vì nó xác định quy mô không gian sống và phát triển của dân cư, đồng thời ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên, khí hậu và môi trường.

- C sai vì nó tạo ra nhiều lợi thế cho phát triển kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy sản, du lịch và giao thương quốc tế.

- D sai vì nó góp phần làm phong phú thêm đa dạng sinh học và cảnh quan tự nhiên, đồng thời tạo cơ hội cho phát triển du lịch biển và các hoạt động kinh tế biển.

*) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Các nước Đông Nam Á

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Giải Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 3:

23/07/2024

Điểm cực Bắc của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Điểm cực Bắc của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ 23°23'B.


Câu 4:

14/07/2024

Điểm cực Nam của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Điểm cực Nam của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ 8°34N.


Câu 5:

23/07/2024

Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã Lũng Cú.


Câu 6:

17/07/2024

Điểm cực Đông của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Điểm cực Đông của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh Khánh Hoà.


Câu 7:

17/07/2024

Điểm cực Tây của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Điểm cực Tây của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thả tỉnh Điện Biên.


Câu 8:

20/07/2024

Điểm cực Nam của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Điểm cực Nam của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh Cà Mau.


Câu 9:

17/07/2024

Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến 8°34'B - 23°23'B.


Câu 10:

18/07/2024

Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến 102°09'Đ - 109°24'Đ.


Câu 11:

17/07/2024

Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến 117°20'Đ tại Biển Đông.


Câu 12:

14/07/2024

Việt Nam nằm trong múi giờ số

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.


Câu 13:

17/07/2024

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm có

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển, vùng trời.


Câu 14:

23/07/2024

Vùng đất là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vùng đất là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.


Câu 15:

21/07/2024

Tổng diện tích phần đất của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Tổng diện tích phần đất của nước ta là 331.212 km2


Câu 16:

17/07/2024

Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền chung với quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền chung với Thái Lan.


Câu 17:

19/07/2024

Nước ta không có đường biên giới trên biển với quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Nước ta không có đường biên giới trên biển với Lào.


Câu 18:

17/07/2024

Việt Nam không có vùng biển chung với quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Việt Nam không có vùng biển chung với Đông Timo.


Câu 19:

14/10/2024

Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực miền núi.

*Tìm hiểu thêm: "Vùng đất"

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

 


Câu 20:

17/07/2024

Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại


Câu 21:

18/07/2024

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cửa khẩu Lao Bảo nằm trên đường biên giới Việt - Lào.


Câu 22:

09/10/2024

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cửa khẩu Lào Cai nằm trên đường biên giới Việt - Trung.

*Tìm hiểu thêm: "Vùng đất"

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

 


Câu 23:

22/07/2024

Đường bờ biển nước ta dài

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đường bờ biển nước ta dài 3.260 km.


Câu 24:

28/10/2024

Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến Kiên Giang.

*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ địa lí:

+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).

+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).

+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).

+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).

- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

 


Câu 25:

18/07/2024

Số tỉnh (thành phố) nước ta giáp biển là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Số tỉnh (thành phố) nước ta giáp biển là 28.


Câu 26:

17/07/2024

Số hòn đảo lớn nhỏ của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Số hòn đảo lớn nhỏ của nước ta là 4.000.


Câu 27:

21/07/2024

Phần lớn đảo của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Phần lớn đảo của nước ta gần bờ.


Câu 28:

18/07/2024

Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) Đà Nẵng.


Câu 29:

17/07/2024

Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) Khánh Hòa.


Câu 30:

17/07/2024

Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh (thành phố) Quảng Ngãi.


Câu 31:

17/07/2024

Đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh (thành phố) Quảng Trị.


Câu 32:

17/07/2024

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa.


Câu 33:

23/07/2024

Quốc gia nào sau đây không giáp Biển Đông?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Lào không giáp Biển Đông.


Câu 34:

17/07/2024

Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra (không kể thềm lục địa) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra như sau (không kể thềm lục địa): Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kỉnh tế.


Câu 35:

14/07/2024

Nội thủy là vùng biển

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Nội thủy là vùng biển tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.


Câu 36:

25/10/2024

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là nội thuỷ.

Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. Như vậy, đây là vùng biển phía trong cùng và tiếp giáp với vùng lãnh hải ở phía ngoài. Trong đó, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã được Chính phủ công bố

- Lãnh hải là một vùng biển ven bờ nằm ngoài và tiếp liền với lãnh thổ đất liền hoặc nội thủy của quốc gia ven biển. Theo luật biển quốc tế hiện đại, "vùng nước lãnh thổ" được gọi là "lãnh hải" , không phải là "hải phận" hay "vùng biển" chung chung.

→ A sai.

- "Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài lãnh hải".

→ C sai.

- Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Như vậy vùng đặc quyền kinh tế là vùng vùng biển có chiều rộng 200 hải lý.

→ D sai.

* Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

b) Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

c) Vùng trời

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 37:

18/07/2024

Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là vùng nội thủy.


Câu 38:

14/07/2024

Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.


Câu 39:

17/07/2024

Lãnh hải là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.


Câu 40:

18/07/2024

Vùng biển thuộc chủ quyền, quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Vùng biển thuộc chủ quyền, quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí được gọi là lãnh hải.


Câu 41:

25/10/2024

Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là Vùng đặc quyền về kinh tế.

- Lãnh hải là một vùng biển ven bờ nằm ngoài và tiếp liền với lãnh thổ đất liền hoặc nội thủy của quốc gia ven biển. Theo luật biển quốc tế hiện đại, "vùng nước lãnh thổ" được gọi là "lãnh hải" , không phải là "hải phận" hay "vùng biển" chung chung.

→ A sai.

- Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

→ B sai.

- "Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài lãnh hải".

→ D sai.

* Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

b) Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

c) Vùng trời

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

 


Câu 42:

17/07/2024

Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là thềm lục địa.


Câu 43:

22/07/2024

Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là vùng đặc quyền kinh tế.


Câu 44:

21/07/2024

Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích 1 triệu km2


Câu 45:

17/07/2024

Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Điểm không đúng với vùng trời Việt Nam: Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.


Câu 46:

23/07/2024

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: có nền nhiệt độ cao.


Câu 47:

23/07/2024

Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, nên

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.


Câu 48:

23/07/2024

Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ ở trong khu vực gió mùa châu Á.


Câu 49:

17/07/2024

Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.


Câu 50:

28/10/2024

Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật ở nước ta

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật ở nước ta xanh tốt quanh năm.

→ A đúng 

- B sai vì đa dạng về loài chủ yếu là kết quả của nhiều yếu tố như điều kiện khí hậu, địa hình, và lịch sử tiến hóa, chứ không chỉ do ảnh hưởng của biển. Các yếu tố như độ cao, độ pH của đất và sự có mặt của các môi trường sống khác nhau cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành sự đa dạng sinh học.

- C sai vì đa dạng về gen chủ yếu phụ thuộc vào quá trình tiến hóa, di truyền và chọn lọc tự nhiên trong các quần thể sinh vật, chứ không chỉ do ảnh hưởng của biển. Các yếu tố môi trường, điều kiện sống và tương tác giữa các loài cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đa dạng gen.

- D sai vì nhiều tầng cây thường phản ánh sự đa dạng về môi trường sinh thái, khí hậu và độ ẩm trong khu vực, chứ không chỉ do ảnh hưởng của biển. Hệ sinh thái rừng, với sự phân tầng rõ rệt, được hình thành từ các yếu tố như đất, ánh sáng và nước, không hoàn toàn phụ thuộc vào biển.

Thảm thực vật ở nước ta xanh tốt quanh năm chủ yếu do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và vị trí địa lý gần biển. Biển cung cấp độ ẩm lớn cho không khí, giúp duy trì lượng mưa ổn định và phân bố đều trong năm, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây cối. Khí hậu ẩm ướt cùng với ánh sáng mặt trời phong phú đã kích thích sự phát triển của các loại cây nhiệt đới, từ rừng ngập mặn ven biển đến rừng nhiệt đới gió mùa ở các vùng nội địa.

Bên cạnh đó, sự đa dạng sinh học của nước ta cũng góp phần vào sự phong phú của thảm thực vật. Các vùng miền khác nhau có điều kiện sinh thái khác nhau, từ đồng bằng ven biển đến các vùng núi cao, tạo nên hệ sinh thái đa dạng và phong phú. Điều này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ sinh thái và phát triển kinh tế bền vững. Do đó, sự ảnh hưởng của biển và khí hậu đã làm cho thảm thực vật ở nước ta luôn xanh tốt và đa dạng.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Giải Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 51:

17/07/2024

Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.


Câu 52:

23/07/2024

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên cán cân bức xạ quanh năm dương.


Câu 53:

21/07/2024

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao.


Câu 54:

20/08/2024

Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt giữa miền Bắc với miền Nam.

A đúng 

- B sai vì do sự kéo dài lãnh thổ qua nhiều vĩ độ. Miền núi có khí hậu và cảnh quan đặc trưng riêng, khác biệt rõ rệt so với đồng bằng.

- C sai vì do ảnh hưởng của môi trường nước và khí hậu biển. Các yếu tố như độ mặn, nhiệt độ nước biển và sóng biển tạo nên sự khác biệt.

- D sai vì do chủ yếu do sự khác biệt về địa hình và khí hậu. Địa hình núi cao và ven biển ảnh hưởng đến lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm.

Lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc vào Nam qua nhiều vĩ độ, dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về khí hậu và tự nhiên. Ở miền Bắc, khí hậu chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc với mùa đông lạnh và mùa hè nóng, ẩm. Miền Trung có khí hậu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và bão, với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Miền Nam có khí hậu xích đạo với nhiệt độ cao và mưa nhiều quanh năm. Sự phân hoá này tạo ra các kiểu khí hậu, sinh thái và cảnh quan khác nhau từ Bắc vào Nam.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Giải Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 55:

16/07/2024

Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Điểm không đúng với vị trí địa lí của nước ta: Nước ta nằm trong vành đai động đất.


Câu 56:

17/07/2024

Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.


Câu 57:

14/07/2024

Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để giao lưu với các nước.


Câu 58:

17/10/2024

Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.

C đúng 

- A sai vì do Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của vị trí địa lý gần xích đạo. Tiếp giáp biển ảnh hưởng đến độ ẩm và khí hậu hơn là nhiệt độ và ánh nắng.

- B sai vì do địa hình và cấu trúc địa chất phong phú của Việt Nam. Tiếp giáp biển chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn lợi hải sản và hệ sinh thái ven biển.

- D sai vì do vị trí địa lý nằm trong vùng gió mùa và sự ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển, bao gồm gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.

*) Ý nghĩa của vị trí địa lí

a) Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.

- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng

- Về kinh tế

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).

- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Giải Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Bắt đầu thi ngay