Câu hỏi:
22/07/2024 56,761Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
A. thu hút đầu tư nước ngoài.
B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. thiếu nguồn lao động.
D. phát triển nền văn hóa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Khó khăn lớn nhất về đường biên giới trên biển và trên đất liền của Việt Nam bao gồm việc bảo vệ chủ quyền và an ninh biên giới, xử lý tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng, đặc biệt là trong điều kiện phức tạp của biển Đông. Các vấn đề liên quan đến giám sát, kiểm soát biên giới, và bảo vệ tài nguyên biển cũng là những thách thức đáng kể.
B đúng
- A sai vì các vấn đề đó liên quan chủ yếu đến an ninh, chủ quyền và quản lý biên giới, trong khi thu hút đầu tư nước ngoài tập trung vào khả năng hấp dẫn đầu tư, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế.
- C sai vì vấn đề này tập trung vào kinh tế và phát triển xã hội nội địa, trong khi đường biên giới tập trung vào bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia và quản lý biên giới.
- D sai vì đây là một lĩnh vực tập trung vào văn hoá, giáo dục và giá trị nhân văn, không liên quan trực tiếp đến an ninh biên giới và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Khó khăn lớn nhất thường là các vấn đề như bảo vệ biên giới, giám sát và đối phó với các mối đe dọa an ninh.
*) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta?
Câu 2:
Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
Câu 3:
Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
Câu 4:
Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
Câu 5:
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
Câu 6:
Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
Câu 11:
Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là