Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 4)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 4)
-
376 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
Đáp án: B
Giải thích: Với đặc điểm dân số đông, đó là nguồn lao động dồi dào nhất là cho các ngành cần nhiều lao động như nông nghiệp – công nghiệp chế biến – sản xuất lương thực thực phẩm và là thị trường tiêu thụ rộng lớn rất thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế đất của nước.
Câu 2:
23/07/2024Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
Đáp án: C
Giải thích: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình CHN – HĐH ở nước ta hiện nay thì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực N-L-NN; tăng tỉ trọng ngành CNXD và dịch vụ. Sự thay đổi cơ cấu KT kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.
Câu 3:
05/11/2024Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn xảy ra tình trạng nào dưới đây?
Đáp án đúng là : A
- Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn xảy ra tình trạng thiếu việc làm khá cao.
Giải thích: Nông thôn nước ta chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp mà sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ nên thời gian nông nhàn kéo dài. Mặt khác, ngành nghề phụ ở nông thôn kém phát triển nên đó là nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 4:
23/07/2024Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng
Đáp án: B
Giải thích: Quá trình công nghiệp hóa với mục tiêu hàng đầu là đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp được chuyển dịch sang công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
Câu 5:
23/07/2024Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do
Đáp án: A
Giải thích: Đường lối phát triển nền kinhh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới ⇒ mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm ⇒ Khu vực kinh tế tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ.
Câu 6:
23/07/2024Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao động không nghề có tỷ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm.
Câu 7:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án: C
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn nhé. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.
- Căn cứ vào yêu cầu biểu đồ: cơ cấu lao động và mốc năm (2 mốc năm – 2000 và 2013).
Như vậy, biểu đồ tròn là thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013.
Câu 8:
23/07/2024Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò tăng chất lượng nguồn lao động giúp người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm, tìm việc làm phù hợp với năng lực, sức khỏe của mình.
Câu 9:
20/11/2024Vì sao lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác là vì kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường, các khu vực kinh tế khác có nhiều ngành/nghề đa dạng phù hợp với năng lực của người lao động.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu lao động"
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN, THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 10:
19/11/2024Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
Đáp án đúng là : D
- Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
- Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn như khôi phục các nghề truyền thống, nghề thủ công, tiểu thủ công nghiệp các hoạt động dịch vụ... góp phần giảm thời gian nông nhàn, tăng tỉ lệ thời gian lao dộng được sử dụng ở nông thôn
→ D đúng.A,B,C sai.
* Nguồn lao động
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 11:
23/07/2024Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?
Đáp án: B
Giải thích: Xác định từ khóa “tập trung vào người lao động”
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động: cụ thể là tiến hành các biện pháp di cư lao động từ nơi có đk khó khăn đến nơi mới có đk phát triển kinh tế tốt hơn, nhằm giải quyết việc làm cho lao động. Ngoài ra còn xuất khẩu lao động.
VD. di cư từ vùng Trung du miền núi phía Bắc vào Tây Nguyên để phát triển sản xuất.
Đây là hướng giải quyết chủ yếu tập trung vào người lao động.
Câu 12:
10/10/2024Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động?
Đáp án đúng là : A
- Yếu tố,thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động là Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước.
- Các đáp án khác không phải là yếu tố chính thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 13:
23/07/2024Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do: tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp (khiến thời gian rảnh rỗi dài), nghề phụ kém phát triển.
Câu 14:
19/11/2024Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ (Qúa trình CNH – HĐH).
*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu lao động"
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 15:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là
Đáp án: C
Giải thích: Lao động luôn gắn với vấn đề việc làm ⇒ Lao động tập trung đông ở các đô thị trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh ⇒ Dẫn đến tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm diễn ra phổ biến ở thành thị. ⇒ Đặt ra yêu cầu gay gắt trong giải quyết việc làm.
Câu 16:
18/10/2024Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Đáp án đúng là : B
- Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Giải thích: Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta ⇒ Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư ⇒ Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 17:
23/07/2024Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị là nội dung nào dưới đây?
Đáp án: D
Giải thích: Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị là một trong các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị.
Câu 18:
23/07/2024Nhờ phát huy tốt cơ chế thị trường nên lao động khu vực kinh tế nào dưới đây có xu hướng tăng tỉ trọng?
Đáp án: B
Giải thích: Đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới đã mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm. Vì vậy, khu vực kinh tế tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều lao động (tỉ trọng lao động có xu hướng tăng).
Câu 19:
23/07/2024Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
Đáp án: B
Giải thích: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động chủ yếu tập trung vào vấn đề con người là nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Xuất khẩu hàng hóa, đa dạng hóa sản xuất và tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài là tạo ra nhiều việc làm cho lao động.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (4824 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (569 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (536 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (410 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 4) (375 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (556 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (5728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3581 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (932 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (450 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (397 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đô thị hóa (393 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (có đáp án): Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập (386 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (384 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 3) (322 lượt thi)