Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat (có đáp án)

Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

  • 359 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

nFe=0,02mol;nHCl=0,06mol

 

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nH+du = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 mol

3Fe2+   +   4H++NO33Fe3++NO+2H2O0,015  0,02Fe2++Ag+Ag+Fe3+0,005               0,005Cl+Ag+AgCl0,06               0,06     m=mAgCl+mAgm=0,06.143,5+0,005.108=9,15gam


Câu 2:

Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội do tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.


Câu 4:

Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
Xem đáp án

Đáp án D

nCu=0,3mol;nNaNO3=0,5mol;nHCl=1molCuCu2++2e0,3                  0,64H++NO3+3eNO+2H2O0,80,20,6

 Cu phản ứng hết,H+dư.

nNaOH=2nCu2++nH+ = 2.0,3 + (1 - 0,8) =  0,8 mol

VNaOH=0,80,4=2 lít


Câu 5:

HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án D

Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.


Câu 6:

Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Dung dịch thu được có màu xanh.


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch Y gồm Cu2+:0,03molMg2+:0,09molK+:0,07molSO42:0,16molNH4+:amol

Bảo toàn điện tích ta có:

0,03.2 + 0,09.2 + 0,07.1 + a.1 = 0,16.2

→ a = 0,01 mol

Bảo toàn H: nH2O=0,16.20,01.42=0,14mol

Bảo toàn khối lượng cho phương trình:

mcationKL+mNO3+mH++mSO42=mcationKL+mNH4++mSO42+mH2O+mkmNO3+mH+=mNH4++mH2O+mk

→ mkhí = 0,07.62 + 0,16.2.1 – 0,01.18 – 0,14.18 = 1,96 gam

→ x=1,960,05.2=19,6


Câu 8:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Xem đáp án

Đáp án B

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO

→ Chất này đóng vai trò là chất khử.

→ FeO thỏa mãn.

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20Co thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20Co, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

nAl2O3=0,26molnAl(NO3)3=0,52mol

→ 247 gam dung dịch X 110,76gamAl(NO3)3136,24gamH2O

ntinh thể = a mol

→ Sau kết tinh, dung dịch chứa (110,76213a)  gamAl(NO3)3(136,24162a)  gamH2O

110,76213a136,24162a=75,44100

a=0,0879mol

m=32,9625gam


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại.  Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án A

27,84 gam chất rắn T gồm Fe (x mol), Cu (3y mol) và Ag (2y mol)

Bảo toàn khối lượng:

56x + 64.3y + 108.2y = 27,84  (1)

Bảo toàn electron:

3x + 2.3y + 1.2y = 0,33.2 (2)

Từ (1) và (2) → x = y = 0,06 mol

Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:

(ax).2+0,21.2=2.3y+1.2ya=0,09mol


Câu 11:

Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Xem đáp án

Đáp án C

- Y+ NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,91 + 0,01 = 0,92 mol), SO42(0,46 mol).

Bảo toàn điện tích vừa đủ ⇒ Y không còn NO3

- Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v mol

mmuối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 gam  (1)

nOHrong kết tủa = (0,91 − v) mol

 m = u + 17.(0,91 − v) = 29,18 gam        (2)

Từ (1), (2) → u = 13,88 gam và v = 0,01 mol

nNO3(X)=mXu62 = 0,15 mol → nFe(NO3)3=0,05mol

→ % Fe(NO3)3 =0,05.24223,18.100 = 52,20%


Câu 12:

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án B

Fe(NO3)3 có tên gọi là sắt(III) nitrat.


Câu 13:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓


Câu 14:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
Xem đáp án

Đáp án A

2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2KCl

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl

→ Kết tủa X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

→ Muối là Fe(NO3)3.


Câu 15:

Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là
Xem đáp án

Đáp án A

Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là +3


Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
Xem đáp án

Đáp án A

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


Câu 20:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
Xem đáp án
Đáp án C
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 21:

Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng

pH đất trồng

< 7

= 7

> 7

Hoa sẽ có màu

Lam

Trắng sữa

Hồng

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) hoặc đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi trồng hoa cẩm tú cầu, nếu bón thêm ít vôi (CaO) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Đó là do CaO phản ứng với nước tạo Ca(OH)2 có tính kiềm khiến cho pH đất > 7 và ở pH này hoa sẽ có màu hồng.

- Ngược lại, nếu bón đạm hai lá (NH4NO3) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lam. Đó là do NH4+ phân li trong nước cho ion H+ khiến cho pH đất < 7 và ở pH này hoa sẽ có màu lam.


Câu 22:

Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3 có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(1), (2) đúng.

(3) sai vì các muối nitrat của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrit và O2.

(4) sai vì các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.      


Câu 23:

Nhận định nào sau đây là sai ?
Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì:

NH4NO2 toN2 + 2H2O

NH4NO3 toN2O + 2H2O


Câu 24:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
Xem đáp án

Đáp án C

Để điều chế một lượng nhỏ axit nitric trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit H2SO4 đặc:

NaNO3 + H2SO4 đặcto HNO3 + NaHSO4


Câu 25:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án

Đáp án D

4Fe(NO3)3 to 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2


Câu 26:

Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng
Xem đáp án

Đáp án C

mFe3O4=mCuO=23,22=11,6gam

nFe3O4=0,05mol;nCuO=0,145mol

Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (0,15 mol) và Cu(NO3)2 (0,145 mol).

→ mY = 242.0,15 + 188.0,145 = 63,56 gam

nH2O=nHNO32=0,385mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX+mHNO3=mY+mZ+mH2O

23,2+0,77.63=63,56+mZ+0,385.18

mZ=1,22gam

Bảo toàn nguyên tố N:

0,77 = 0,15.3 + 0,145.2 + nZ

→ nZ = 0,03 mol

→ M¯Z=1,220,0340,67


Câu 27:

Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).

mmuối khan = mkim loại  mNO3

→ 92,6 = 30,6 + 62.nNO3

 nNO3-= 1 mol → nO=nNO32=0,5mol

→ m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam.


Câu 30:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Xem đáp án

Đáp án C

Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất

→ Sau phản ứng thu được Fe2+,Cu2+,NO3.

Bảo toàn electron ta có:

2nFe+2nCu=3nNO

nNO=2.0,15+2.0,153=0,2mol

nHNO3=4nNO=0,8mol lit


Bắt đầu thi ngay