Tổng hợp 30 đề thi thử THPT tổ hợp KHXH - Địa - Sử - GDCD có đáp án
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Sử (Đề 6)
-
3846 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian từ trước cho tới sau:
1. Mĩ cùng các nước phương Tây thành lập NATO.
2. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.
3. Hiệp ước Vacsava được thành lập.
4. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Đáp án D
Câu 2:
22/07/2024Vì sao tháng 8 -1908 phong trào Đông du tan rã?
Đáp án B
* Tổ chức phong trào Đông Du:
+ Tháng 5/1904, Phan Bội Châu lập Hội Duy tân, chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập; thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
+ Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản.
+ Tháng 8/1908, Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp, trục xuất lưu học sinh Việt Nam.
- Thành lập và lãnh đạo tổ chức Việt Nam Quang phục hội:
+ Tháng 6/1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu tuyên bố giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội.
+ Chủ trương: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.
* Ngày 24/12/1913, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 3:
14/12/2024Để tránh sự sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất là duy trì sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, gắn liền với thực tiễn, tránh rơi vào chủ nghĩa duy ý chí để không lặp lại sai lầm của Liên Xô và Đông Âu. Điều này giúp bảo đảm sự ổn định và phát triển bền vững trong dài hạn.
→ D đúng
- A sai vì còn để nâng cao năng suất lao động và cải thiện đời sống. Việt Nam cần thực hiện điều cơ bản nhất là phát triển nguồn nhân lực và cải tiến công nghệ để duy trì sự phát triển bền vững.
- B sai vì sai lầm có thể dẫn đến mất ổn định và suy giảm lòng tin của nhân dân. Việt Nam cần thực hiện điều cơ bản nhất là đảm bảo tiến trình cải cách đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với thực tiễn và nhu cầu phát triển.
- C sai vì còn nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền và sự ổn định chính trị. Việt Nam cần thực hiện điều cơ bản nhất là duy trì sự lãnh đạo vững mạnh, chống lại các âm mưu lợi dụng sự thay đổi để phá hoại hệ thống chính trị.
Để tránh sự sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, điều cơ bản nhất Việt Nam cần làm là không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. Cụ thể:
-
Bài học từ Liên Xô và Đông Âu: Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thiếu sự đổi mới phù hợp với thực tiễn là một nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ về kinh tế, xã hội và sự bất mãn của nhân dân, làm sụp đổ chế độ ở các quốc gia này.
-
Vai trò của thực tiễn: Việt Nam cần dựa vào tình hình thực tế, phân tích chính xác các biến đổi trong và ngoài nước để đưa ra chính sách phù hợp, tránh áp đặt hay rập khuôn mô hình phát triển.
-
Đổi mới và hội nhập: Việt Nam đã thực hiện thành công công cuộc Đổi mới từ năm 1986, với tư duy đổi mới về kinh tế, chính trị, xã hội, đồng thời tích cực hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, việc tiếp tục đổi mới cần phải được thực hiện một cách khoa học, đồng bộ, không nóng vội hoặc thiếu căn cứ.
-
Phát huy vai trò của nhân dân: Lắng nghe ý kiến của nhân dân và đảm bảo quyền lợi cho các tầng lớp xã hội sẽ là yếu tố quyết định để xây dựng khối đoàn kết vững chắc, tránh rơi vào tình trạng mất lòng dân.
Như vậy, việc tránh chủ quan, duy ý chí trong lãnh đạo không chỉ là bài học lớn mà còn là nguyên tắc sống còn để Việt Nam tiếp tục xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng.
Câu 6:
22/07/2024Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới hoàn thành xâm lược Việt Nam?
Đáp án B
Câu 7:
22/07/2024Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 -1954?
Đáp án D
Câu 8:
22/07/2024So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà Nguyễn và các cuộc chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884?
Đáp án B
Câu 9:
18/10/2024Nội dung nào sau đây không có trong "Trật tự 2 cực Ianta"?
Đáp án đúng là: C
Trật tự này chủ yếu tập trung vào việc phân chia quyền lực và ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mà không hướng tới sự hợp tác thực sự. Thay vào đó, trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hai cường quốc này vẫn tiếp tục đối đầu và cạnh tranh, tạo ra một môi trường căng thẳng chứ không phải sự đối thoại.
C đúng
- A sai vì hội nghị đã xác định sự phân chia ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mỹ, đặt nền tảng cho một thế giới với hai cực chính. Các quyết định tại hội nghị không chỉ giúp chấm dứt chiến tranh ở châu Âu mà còn tạo ra khuôn khổ cho quan hệ quốc tế trong suốt Chiến tranh Lạnh.
- B sai vì hội nghị đã thiết lập các nguyên tắc phân chia quyền lực và ảnh hưởng giữa các cường quốc, đặc biệt là Liên Xô và Mỹ. Điều này dẫn đến sự hình thành một trật tự quốc tế với hai cực đối lập, chi phối các mối quan hệ chính trị và quân sự trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh.
- D sai vì hội nghị đã xác định rõ ràng các khu vực mà mỗi cường quốc sẽ kiểm soát và ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Điều này tạo ra một cấu trúc quyền lực rõ ràng, giúp duy trì sự cân bằng trong quan hệ quốc tế và hình thành hệ thống hai cực đối lập trong giai đoạn tiếp theo.
Trật tự này chủ yếu tập trung vào việc phân chia quyền lực và ảnh hưởng giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, không tạo điều kiện cho sự hợp tác thực sự giữa Liên Xô và Mỹ.
Thực tế, từ khi trật tự hai cực hình thành, mối quan hệ giữa hai siêu cường này vẫn diễn ra trong bối cảnh căng thẳng, đặc biệt là trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Họ đã tham gia vào các cuộc xung đột quân sự, đua sức mạnh quân sự và chính trị, và tranh giành ảnh hưởng tại các khu vực khác nhau trên thế giới. Mặc dù có một số giai đoạn như thỏa thuận giảm vũ khí hay các cuộc đàm phán, nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc hai bên đã hoàn toàn chuyển sang đối thoại và hợp tác.
Thay vào đó, trật tự hai cực Ianta chủ yếu phản ánh một thế giới phân chia rõ ràng, trong đó mỗi bên theo đuổi lợi ích riêng, dẫn đến các cuộc chiến tranh ủy nhiệm và các cuộc khủng hoảng quốc tế. Do đó, việc chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác không phù hợp với bản chất của trật tự này.
Câu 10:
22/07/2024Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Đáp án C
Câu 12:
22/07/2024Khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?
Đáp án A
Câu 13:
22/07/2024Hành động khiêu khích nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?
Đáp án A
Câu 14:
22/07/2024Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?
Đáp án C
Câu 15:
22/07/2024Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào "kháng Nhật cứu nước"?
Đáp án C
Câu 16:
22/07/2024Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng tuyến cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Đáp án D
Câu 17:
22/07/2024Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ
Đáp án C
Câu 18:
22/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Nam Á có biến đổi quan trọng về
Đáp án D
Câu 19:
22/07/2024Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 -1954)?
Đáp án B
Câu 20:
22/07/2024Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện nào ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam?
Đáp án A
Câu 21:
22/07/2024Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
Đáp án C
Câu 22:
27/09/2024Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
Đáp án đúng là: C
Xu hướng toàn cầu hóa mở ra cơ hội cho Việt Nam trong việc tiếp cận thị trường quốc tế, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra thách thức lớn, như sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước khác và nguy cơ mất bản sắc văn hóa, đòi hỏi Việt Nam phải cải cách và nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển bền vững.
C đúng
- A sai vì nó giúp mở rộng quan hệ kinh tế, xã hội và văn hóa với thế giới, tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
- B sai vì do áp lực cạnh tranh từ các nền kinh tế phát triển hơn, dẫn đến khó khăn trong việc bảo vệ và phát triển ngành công nghiệp trong nước.
- D sai vì xu hướng toàn cầu hóa không chỉ tạo ra cơ hội cho Việt Nam tiếp cận công nghệ hiện đại và thu hút đầu tư nước ngoài mà còn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao trình độ phát triển.
Xu hướng toàn cầu hóa mang đến nhiều cơ hội cho Việt Nam như mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài, và tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc gia khác. Việt Nam có thể tận dụng lợi thế này để phát triển ngành công nghiệp, cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao trình độ công nghệ. Tuy nhiên, toàn cầu hóa cũng đặt ra nhiều thách thức như cạnh tranh khốc liệt từ các quốc gia khác, áp lực phải cải cách và nâng cao năng suất lao động, và nguy cơ mất đi bản sắc văn hóa dân tộc.
Ngoài ra, Việt Nam cần phải chuẩn bị cho những tác động tiêu cực như biến đổi khí hậu và sự phụ thuộc vào kinh tế toàn cầu, có thể ảnh hưởng đến an ninh lương thực và sự phát triển bền vững. Vì vậy, nhận thức đúng đắn và chiến lược phù hợp là cần thiết để khai thác tối đa cơ hội và đối phó hiệu quả với thách thức mà xu hướng toàn cầu hóa đem lại.
Đảng ta nhận định rằng xu hướng toàn cầu hóa mang đến nhiều cơ hội cho Việt Nam, như việc mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận công nghệ hiện đại, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó, toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách thức lớn, như sự gia tăng cạnh tranh từ các nền kinh tế khác, áp lực về cải cách và phát triển bền vững, cũng như những rủi ro liên quan đến an ninh kinh tế và văn hóa. Việc xác định rõ cơ hội và thách thức từ toàn cầu hóa giúp Đảng xây dựng các chính sách phù hợp để tận dụng lợi thế và hạn chế những tác động tiêu cực, hướng tới phát triển bền vững cho dân tộc.
Câu 23:
22/07/2024Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là?
Đáp án B
Câu 24:
22/07/2024Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
Đáp án D
Câu 25:
22/07/2024Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
Đáp án A
Câu 26:
22/07/2024Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
Đáp án B
Câu 27:
22/07/2024Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là gì?
Đáp án D
Câu 28:
22/07/2024Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?
Đáp án D
Câu 29:
26/10/2024"Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện
Đáp án đúng là: C
-"Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3/1947).
Chiến tranh Lạnh bắt đầu từ năm 1947 với sự ra đời của thông điệp của tổng thống Truman trước quốc hội Mỹ và kết thúc với sự tan rã của Liên Xô vào năm 1991.
C đúng
- A sai vì bởi sự đối đầu trực tiếp và căng thẳng giữa các siêu cường Liên Xô và Mỹ trong việc phân chia ảnh hưởng toàn cầu.
- B sai vì bắt đầu khi các cường quốc chiến thắng phân chia ảnh hưởng và xảy ra căng thẳng giữa Liên Xô và Mỹ về quyền lực và ảnh hưởng toàn cầu.
- D sai vì "Kế hoạch Mácsan" là một trong những yếu tố góp phần làm trầm trọng thêm chiến tranh lạnh, nhưng không phải là sự kiện đánh dấu sự bắt đầu của chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh bắt đầu từ sự căng thẳng toàn diện giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường quốc (đứng đầu và đại diện hai khối đối lập): Hoa Kỳ (chủ nghĩa tư bản) và Liên Xô (chủ nghĩa xã hội).
Chiến tranh Lạnh bắt đầu từ năm 1947 với sự ra đời của thông điệp của tổng thống Truman trước quốc hội Mỹ và kết thúc với sự tan rã của Liên Xô vào năm 1991.
Sở dĩ sử dụng thuật ngữ "lạnh" để nói đến cuộc chiến tranh những năm 47 - 91 của thế kỷ trước là bởi vì không có sự chiến đấu vũ trang trực tiếp diện rộng giữa hai siêu cường, như chiến tranh thế giới lần thứ nhất hay thứ hai, nhưng có sự phân chia phe phái chia bình diện thế giới thành hai cực bằng cách tạo lập nhóm riêng và ủng hộ những nước đồng minh đang có xung đột nhằm gia tăng vị thế chính trị. Ở phương tây, Chiến tranh lạnh còn được gọi là những cuộc chiến tranh ủy nhiệm (proxy wars).
* MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
a. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh.
- Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
b. Biểu hiện của sự đối đầu Đông – Tây.
* Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
- Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
- Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.
* Đối lập về kinh tế - chính trị giữa các nước Đông Âu - Tây Âu.
- Tháng 6/1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Macsan” nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế - chính trị nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
⇒ Ở Châu Âu xuất hiện sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai khối nước: Tây Âu – tư bản chủ nghĩa và Đông Âu – xã hội chủ nghĩa.
* Đối lập về quân sự giữa các nước Đông Âu – Tây Âu.
- Tháng 4/1949, Mĩ cùng các nước Tây Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va, đây là một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
⇒ Sự ra đời của NATO và khối Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
⇒ Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ
- Trong thời kì chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực: Đông Nam Á, Trung Đông,...
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp 1945 - 1954.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương => nhân dân các nước Đông Dương kiên cường chống Pháp.
- Từ sau năm 1950, cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác động lớn của cục diện chiến tranh lạnh:
+ Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác tích cực ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Đông Dương giành độc lập dân tộc.
+ Mĩ can thiệp sâu và ngày càng dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. Tuy nhiên, theo quyết định của Hội nghị Giơ-ne-vơ, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17.
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
- Sau Chiến tranh thế giới thứ II, bán đảo Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền Nam – Bắc, theo vĩ tuyến 38:
+ Miền Bắc bán đảo Triều Tiên do quân đội Liên Xô chiếm đóng.
+ Miền Nam bán đảo Triều Tiên do quân đội Liên Xô chiếm đóng.
- Năm 1948, 2 nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên:
+ Tháng 8/1948, Đại Hàn dân quốc (Nam Triều Tiên).
+ Tháng 9/1948, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên).
- 1950 – 1953, cuộc nội chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên:
+ Trung Quốc nỗ lực chi viện cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
+ Mĩ hậu thuẫn cho Đại hàn dân quốc.
- Tháng 7/1953, hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954 – 1975).
- Sau 1954, Mỹ hất cẳng Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
- Việt Nam đã trở thành điểm nóng trong chiến lược toàn cầu của Mỹ nhằm đẩy lùi phong trào GPDT và làm suy yếu phe XHCN.
- Chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.
- Cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mỹ bị phá sản, Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam; phải rút quân và cam kết không dính líu về quân sự hoặc can thiệp về chính trị đối với Việt Nam.
- Năm 1975, nhân dân Đông Dương kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 31:
23/07/2024Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
Đáp án D
Câu 32:
22/07/2024Biện pháp của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất là gì?
Đáp án B
Câu 33:
22/07/2024Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập
Đáp án A
Câu 34:
22/07/2024Câu nói của Nguyễn Trung Trực "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" thể hiện điều gì?
Đáp án C
Câu 35:
11/08/2024Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là
Đáp án đúng là : C
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là lật đổ chế độ Nga hoàng
- Dưới sự lãnh đạo của Lê nin và Đảng Bôn sê vich Nga CM tháng 2/ 1917 đã thực hiện những nhiệm vụ:
+ Lật đổ sự thống trị chế độ quân chủ chuyên chế( chế độ Nga Hoàng)- xóa bỏ tàn tích phong kiến và thực hiện dân chủ.
+ Tạo điều kiện cho nước Nga phát triển nhanh mạnh về kinh tế.
+ Giải phóng giai cấp nông dân Nga khỏi xiềng xích của chế độ quân chủ Sa Hoàng thối nát.
→ A đúng.B,C,D sai
* Cách mạng tháng Hai (1917)
- Nguyên nhân:
+ Chế độ phong kiến Nga hoàng lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
+ Nga tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất → đời sống nhân dân thêm cơ cực, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
- Mục tiêu: Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng; Chống chiến tranh đế quốc.
- Lãnh đạo: Giai cấp vô sản thông qua Đảng Bônsêvích.
- Diễn biến chính:
+ Ngày 23/2/1914 theo lịch Nga, hơn 9 vạn nữ công nhân thành phố Petorograt đã xuống đường biểu tình.
+ Dưới sự lãnh đạo của đảng Bônsêvich, phong trào đấu tranh nhanh chóng lan rộng ra toàn thành phố và chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
+ Quân khởi nghĩa đã đánh chiếm các công sở, bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của nga hoàng. Chế độ phong kiến bị lật đổ và Nga trở thành nước Cộng hòa.
- Kết quả: Thắng lợi
- Ý nghĩa: Lật đổ chế độ phong kiến Nga.
- Tính chất: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 36:
22/07/2024Cho các dữ liệu sau:
1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đấu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy bay địch.
3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.
4. Trung ương cục miền Nam ra đời.
Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
Đáp án A
Câu 37:
22/07/2024Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
Đáp án C
Bài thi liên quan
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 9)
-
41 câu hỏi
-
50 phút
-
-
10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH môn Địa (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-