Quy luật hoán vị gen
Quy luật hoán vị gen
-
1022 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
03/12/2024Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen
*Tìm hiểu thêm: "Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen"
- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.
- Tần số hoán vị:
+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).
+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 2:
23/07/2024Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo.
Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
23/07/2024Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.
Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).
Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
23/07/2024Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
23/07/2024Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
23/07/2024Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.
Kiểu gen của cây F1:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
23/07/2024Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NSTQuy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắngB: quả tròn ; b: quả dài.Ta có ở F1: aabb= 0.1 < 25% P dị hợp đối. hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST>
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
23/07/2024Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1
Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
23/07/2024Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,52 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:
Bd= bD= 0,375 ; BD= bd= 0,125
Cơ thể có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:ABD= Abd= aBD= abd= 6,25%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
23/07/2024Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
23/07/2024Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1
Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
23/07/2024Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai , theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ
Phép lai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
23/07/2024Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai là bao nhiêu?
2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ
→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 50%
→ tỉ lệ giao tử Lm= 25%
→ tỉ lệ con lai là 25%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
23/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
P: Ab/aB tự thụ phấn
Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử
→ G : Ab= aB= 40% và AB= ab= 10%
→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
23/07/2024Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P:ABabDd×ABabDdP:ABabDd×ABabDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Phép lai: cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%
Mà ta có Dd x Dd → 3/4D-:1/4dd
→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
23/07/2024Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?
P tự thụ
F1 có aabb = 9%
→ P cho giao tử ab= 0,3 >0,25
→ ablà giao tử liên kết
→ P là: AB/ab, f = 40%
→ A, C sai
ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%
→ B sai
ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%
→ D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
23/07/2024Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
23/07/2024Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Tần số HVG luôn ≤50%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
23/07/2024Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:, thu được F1có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
23/07/2024Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
23/07/2024Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P :
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng :
Đáp án cần chọn là: A
Có thể bạn quan tâm
- Quy luật phân ly (651 lượt thi)
- Quy luật phân ly độc lập (355 lượt thi)
- Quy luật tương tác gen (500 lượt thi)
- Quy luật liên kết gen (338 lượt thi)
- Quy luật hoán vị gen (1021 lượt thi)
- Di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu (359 lượt thi)
- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen (307 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần (250 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối (473 lượt thi)
- Chọn giống (270 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Điều hòa biểu hiện gen (3441 lượt thi)
- Học thuyết tiến hóa Dacuyn (1390 lượt thi)
- Quang hợp ở thực vật (819 lượt thi)
- Hô hấp ở thực vật (797 lượt thi)
- Protein và quá trình dịch mã (534 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (513 lượt thi)
- Quá trình hình thành loài (504 lượt thi)
- Tiêu hóa ở động vật (488 lượt thi)
- Sinh sản ở thực vật (456 lượt thi)
- ARN và quá trình phiên mã (455 lượt thi)