Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 Cánh Diều Bài tập cuối chương VI

Giải SBT Toán 11 Cánh Diều Bài tập cuối chương VI

Giải SBT Toán 11 Cánh Diều Bài tập cuối chương VI

  • 41 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

22/07/2024

Tập xác định của hàm số y=2x+2  là:

A. (2; +∞);

B. ℝ;

C. (2; +∞) \ {–1};

D. ℤ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2>0  21  nên hàm số y=2x+2  là hàm số mũ có tập xác định là R


Câu 6:

09/07/2024

Tập xác định của hàm số log2(x – 1) là:

A. [1; +∞);

B. [1; +∞) \ {2};

C. (1; +∞);

D. (0; +∞).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: x – 1 > 0 hay x > 1.

Suy ra tập xác định của hàm số log2(x – 1) là (1; +∞).


Câu 7:

09/07/2024

Giá trị của log29 – log236 bằng:

A. 2;

B. 4;

C. – 4;

D. – 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: log29log236=log2936=log214=log222=2.


Câu 8:

23/07/2024

Nếu log4a=16  thì log4a bằng:

A. 32;

B. 256;

C. 8;

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với a > 0 ta có: log4a=log4a2=2log4a=216=32.


Câu 9:

19/07/2024

Nếu log2 = a thì log 4 000 bằng:

A. 2a + 3;

B. 3a2;

C. 12a+3;

D. a2 + 3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: log4 000 = log(4.1 000) = log(22.103)

      = log22 + log103 = 2log2 + 3 = 2a + 3.


Câu 10:

09/07/2024

Nếu log126 = a thì log26 bằng:

A. a1+a;

B. 2a1a;

C. a1a;

D. 2a1+a.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: log26=log126log122=log126log12126=log126log1212log126=a1a.


Câu 11:

22/07/2024

Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. y=eπx;

B. y=3x

C. y = log0,3x;

D. y = –log2x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hàm số mũ y=3x đồng biến trên ℝ vì 3>1.

Ba hàm số còn lại nghịch biến trên tập xác định của chúng.

   Hàm số mũ y=eπx  nghịch biến trên ℝ vì 0<eπ<1.

   Hàm số lôgarit y = log0,3x nghịch biến trên (0; +∞) vì 0 < 0,3 < 1.

   Hàm số lôgarit y=log2x=log12x  nghịch biến trên (0; +∞) vì 0<12<1.


Câu 12:

09/07/2024

Nghiệm của phương trình 3x – 1 = 1 là:

A. x = 1;

B. x = 0;

C. x = 2;

D. x = – 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: 3x – 1 = 1 3x – 1 = 30 x – 1 = 0 x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.


Câu 13:

19/07/2024

Nghiệm của phương trình 0,5x=2x+3  là:

A. x = 3;

B. x = 1;

C. x = – 3;

D. x = – 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 0,5x=2x+321x=212x+3

2x=2x+32x=x+32

−2x = x + 3 3x + 3 = 0

x = –1.

Vậy phương trình có nghiệm x = – 1.


Câu 14:

22/07/2024

Nghiệm của phương trình log13x=2  là:

A. x=19;

B. x=19.

C. x = 9;

D. x = – 9.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: log13x=2x=132=9.

Vậy phương trình có nghiệm x = 9.


Câu 15:

09/07/2024

Nghiệm của phương trình log52x3log152x3=0  

A. x=32;

B. x = 8;

C. x = 2;

D. x = 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: log52x3log152x3=0

log52x3log512x3=0

log5 (2x – 3) + log5 (2x – 3) = 0

2log5 (2x – 3) = 0

log5 (2x – 3) = 0

2x – 3 = 50

2x – 3 = 1 x = 2.

Vậy phương trình có nghiệm x = 2.


Câu 16:

09/07/2024

Tập nghiệm của bất phương trình 2x>1  là:

A. (0; +∞);

B. [0; +∞);

C. ℝ;

D. ℝ \ {0}.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: x ≥ 0.

Ta có: 2x>12x>20x>0x>0.

Kết hợp với điều kiện x ≥ 0 suy ra: x > 0.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (0; +∞).


Câu 17:

17/07/2024

Tập nghiệm của bất phương trình log2(3x – 1) < 3 là:

A. (– ∞; 3);

B. 13;3;

C. ;103;

D. 13;103.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B
Ta có: log2(3x – 1) < 3 0 < 3x – 1 < 23 0 < 3x – 1 < 8
3x1>03x1<8x>13x<313<x<3.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:


Câu 18:

22/07/2024

Cho ba số thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị của ba hàm số mũ y = ax, y = bx, y = cx được cho bởi Hình 5. Kết luận nào sau đây là đúng đối với ba số a, b, c?

Media VietJack

A. c < a < b;

B. c < b < a;

C. a < b < c;

D. b < a < c.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào đồ thị ta có:

Hàm số mũ y = cx đồng biến trên ℝ. Suy ra c > 1.

Hàm số mũ y = ax và y = bx nghịch biến trên ℝ. Suy ra 0 < a < 1 và 0 < b < 1.

Thay x = 100 vào hàm số y = ax và y = bx ta thấy: a100 > b100 > 0. Suy ra 0 < b < a.

Vậy b < a < c.


Câu 19:

09/07/2024
Cho a là số thực dương. Viết các biểu thức sau về lũy thừa cơ số a:
a) a3.1a31;
b) a525;
c) 1a22.a424;
d) aπ.a3:a6π3.
Xem đáp án
Với a > 0 ta có:
a) a3.1a31=a3.a131
 =a3.a13=a3+13=a1=a.
b) a525=a5.25=a10.
c) a525=a5.25=a10.
=a22.a2=a22+2=a2.
d) aπ.a3:a6π3=aπ.a36π3=aπ.a36π3
=aπ.a12π=aπ+12π=a1π.

Câu 20:

09/07/2024
Cho x, y là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau:
a) A=x331x31x23+x3x3;
b) B=x22y23x2y32+1.
Xem đáp án
Với x > 0, y > 0, x, y ≠ 1 ta có:
a) A=x331x31x23+x3x3
=x3313x31x32+x3x3
=x31x32+x3+1x31x3x3+1x3
=x23+x3+1x31
=x23.
b) B=x22y23x2y32+1=x22y32x2y32+1
 =x2y3x2+y3x2y32+1
=x2+y3x2y3+1
=x2+y3+x2y3x2y3
=2x2x2y3.

Câu 21:

18/07/2024
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y=2x32x+3;
b) y=3x1;
c) y=log2x3log2x;
d) y=1log0,2x+2.
Xem đáp án
a) Điều kiện: 2x + 3 ≠ 0 (luôn đúng)
Suy ra: Hàm số y=2x32x+3 có tập xác định là ℝ.
b) Điều kiện: 3x – 1 ≥ 0 ⇔ 3x ≥ 1 ⇔ 3x ≥ 30 ⇔ x ≥ 0 (vì 3 > 1)
Suy ra: Hàm số y=3x1 có tập xác định là [0; + ∞).
c) Điều kiện: x>03log2x0
x>0log2x3x>0x23x>0x8.
Suy ra: Hàm số y=log2x3log2x có tập xác định là (0; + ∞) \ {8}.
d) Điều kiện: x>0log0,2x+2>0x>0log0,2x>2
x>0x<0,22(vì 0 < 0,2 < 1)
x>0x<250<x<25.
Suy ra: Hàm số y=1log0,2x+2 có tập xác định là (0; 25).

Câu 22:

23/07/2024

Cho b > 0 và b23=a.  Viết b2; ab;a6b3    theo luỹ thừa cơ số a.

Xem đáp án
Với b > 0 và b23=a ta có:
• b2=b233=b233=a3.
• ab=a12b2332=a12b2332=a12a32=a12+32=a2.
• a6b3=a6b2392=a6b2392=a6a92=a692=a32.

Câu 23:

22/07/2024
Cho a > 0, a ≠ 1, a12=b. Tính:
a) loga b;
b) loga (a3b2);
c) logaab;
d) logabab.
Xem đáp án
Với a > 0, a ≠ 1 và a12=b nên b > 0. Ta có:
a) logab=logaa12=12.
b) logaa3b2=logaa3.a122=logaa3.a=logaa4=4.
c) logaab=loga12aa12=2logaa112=2logaa12=212=a.
d) logabab=logaa12aa12=loga32a.a14=23logaa1+14=23logaa54=23.54=56.


Câu 24:

15/07/2024
Giải mỗi phương trình sau:
a) 0,52x2+x1=14;
b) 2x26x52=162;
c) 27x24x+4=9x24;
d) 0,05x3=25x;
e) log3 3(x – 2) = –1;
g)log5 (x2 + 1) + log0,2 (4 – 5x – x2) = 0.

Xem đáp án

a) 0,52x2+x1=140,52x2+x1=0,52

2x2 + x – 1 = 2 

2x2+x3=0x=32x=1.
Vậy phương trình có nghiệm x32;1.
b) 2x26x52=162
 2x26x52=24.212
2x26x52=292
x26x52=92
x26x7=0x=1x=7.
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {–1; 7}.
c) 27x24x+4=9x24
33x24x+4=32x24
3x24x+4=2x24
3x212x+12=2x28
x212x+20=0x=2x=10.
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {2; 10}.
d) 0,05x3=25x120x3=25x
1252x3=25x252x3=25x
⇔ –2(x – 3) = x ⇔ –3x = –6 ⇔ x = 2.
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
e) log3 3(x – 2) = –1 ⇔ 3(x – 2) = 3–1
3x2=13x2=19x=199.
Vậy phương trình có nghiệm x=199.
g) Ta có: log5 (x2 + 1) + log0,2 (4 – 5x – x2) = 0
log5x2+1+log5145xx2=0
⇔ log5 (x2 + 1) – log5 (4 – 5x – x2) = 0
⇔ log5 (x2 + 1) = log5 (4 – 5x – x2)
x2+1=45xx2x2+1>0
x2+1=45xx2(do x2 + 1 > 0 x ℝ)
2x2+5x3=0x=3x=12.
Vậy phương trình có nghiệm x3;12.


Câu 25:

20/07/2024
Giải mỗi bất phương trình sau:
a) 25x + 1 > 0,25;
b) 49x132x+2;
c)  log163x+4<14;
d) log0,2 (x2 – 6x + 9) ≥ log0,2 (x – 3).

 

Xem đáp án
a) 25x+1>0,2525x+1>225x+1>2x>35.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là 35;+.
b) 49x132x+2232x132x+2322x132x+2
⇔ –2(x – 1) ≤ x + 2 (do 32>1)
⇔ –3x ≤ 0 ⇔ x ≥ 0.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (0; + ∞).
c) Ta có: log163x+4<140<3x+4<1614
0<3x+4<123x+4>03x+4<12x>43x<7643<x<76.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là 43;76.
d) Ta có: log0,2 (x2 – 6x + 9) ≥ log0,2 (x – 3)
x26x+9x3x26x+9>0(Vì 0 < 0,2 < 1)
x27x+120x32>03x4x33<x4
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (3; 4].

Câu 26:

23/07/2024

Số lượng của một loài vi khuẩn sau x giờ được tính bởi công thức f(x) = Aerx, trong đó, A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0). Biết số vi khuẩn ban đầu là 1 000 con và sau 10 giờ tăng trưởng thành 5 000 con.

a) Tính tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn.

b) Hỏi sau khoảng bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án

Do số vi khuẩn ban đầu là 1 000 con nên ta có: A = 1 000.

a) Biết sau 10 giờ tăng trưởng thành 5 000 con nên f(x) = f(10) = 5 000.

Ta có: f(x) = Aerx suy ra: rx=lnfxA

r=1x.lnfxA=110ln5  0001  000=ln510.

b) Khi số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu tức là f(x) = 10A nên ta có: x=1r.lnfxA=1rln10AA=ln10r.

Thay r=ln510  ta có x=ln10ln51014.

Vậy sau khoảng 14 giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu.


Câu 28:

22/07/2024

Cường độ của một trận động đất, kí hiệu là M (độ Richter), được cho bởi công thức M = logA – logA0, ở đó A là biên độ rung chấn tối đa đo được bằng địa chấn kế và A0 là biên độ chuẩn (hằng số phụ thuộc vào từng khu vực).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Độ_Richter)

Vào hồi 12 giờ 14 phút trưa ngày 27/07/2020, tại khu vực huyện Mộc Châu, Sơn La xảy ra trận động đất thứ nhất với cường độ 5,3 độ Richter. Trong vòng 20 tiếng đồng hồ, Sơn La đã xảy ra liên tiếp 7 trận động đất. Đến 8 giờ 26 phút sáng 28/07/2020, trận động đất thứ bảy xảy ra với cường độ 4 độ Richter.

Biết rằng biên độ chuẩn được dùng cho cả tỉnh Sơn La. Hỏi biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ nhất gấp khoảng mấy lần biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ bảy (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án

Gọi A1, M1, A7, M7 lần lượt là biên độ rung chấn tối đa và độ Richter của trận động đất thứ nhất và trận động đất thứ bảy.

Ta có: M1 = logA1 – logA0 = 5,3 M7 = logA7 – logA0 = 4.

Do đó, ta có: M1 M7 = logA1 – logA0 logA7 + logA0

5,3 – 4 = logA1 logA7

logA1A7=1,3A1A7=101,320.

Vậy biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ nhất gấp khoảng 20 biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ bảy.


Bắt đầu thi ngay