Giải SBT Toán 10 Bài tập chương 6 có đáp án
Giải SBT Toán 10 Bài tập chương 6 có đáp án
-
73 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
11/07/2024Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP) của Việt Nam (tính theo USD) trong vòng 10 năm, từ năm 2009 đến năm 2018 được cho bởi bảng sau (dựa theo số liệu của Tổng cục Thống kê):
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
GDP |
1 055 |
1 273 |
1 517 |
1 749 |
1 908 |
2 052 |
2 109 |
2 215 |
2 385 |
2 587 |
Bảng này xác định một hàm số chỉ sự phụ thuộc của GDP (kí hiệu là y) vào thời gian x (tính bằng năm). Khẳng định nào dưới đây là sai?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng:
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
GDP |
1 055 |
1 273 |
1 517 |
1 749 |
1 908 |
2 052 |
2 109 |
2 215 |
2 385 |
2 587 |
Ta thấy: x là thời gian tính bằng năm và không hề tồn tại giá trị x = 2 587 hay năm 2 587 ở trong bảng. Vậy đáp án D sai.
Câu 2:
19/07/2024Các đường dưới đây, đường nào không là đồ thị của hàm số ?
Đáp án đúng là: B
Xét hình B:
Ta thấy, trong hình vẽ, với một giá trị của x ta có thể xác định được hai giá trị của y tương ứng nên đây không phải đồ thị hàm số.
Câu 3:
12/07/2024Tập xác định của hàm số là
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định của hàm số là: x ≥ 0.
Vậy tập xác định của hàm số là: D = [0; +∞).
Câu 4:
27/06/2024Hàm số có
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định của hàm số là: x ≠ 0.
Khi đó với mọi x ≠ 0.
Do đó, tập xác định và tập giá trị của hàm số cùng là ℝ\{0}.
Câu 5:
28/06/2024Với những giá trị nào của m thì hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ?
Đáp án đúng là: A
Hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ⇔ m + 1 > 0 ⇔ m > –1.
Câu 6:
15/07/2024Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào đồ thị ta có:
Khi x = 2 thì y = 1, thay vào các hàm số đã cho, ta thấy , y = |3 – x| thỏa mãn.
Khi x = –2 thì y = 1, chỉ có hàm số thỏa mãn.
Vậy đồ thị đã cho trên là đồ thị của hàm số .
Câu 7:
14/07/2024Trục đối xứng của parabol (P): y = 2x2 + 6x + 3 là
Đáp án đúng là: D
Trục đối xứng của parabol (P): y = 2x2 + 6x + 3 là .
Câu 8:
28/06/2024Parabol y = –4x – 2x2 có đỉnh là
Đáp án đúng là: B
Parabol y = –4x – 2x2 = – 2x2 – 4x có đỉnh có:
Hoành độ:
Tung độ: y0 = –4.(–1) – 2.(–1)2 = 2
Vậy tọa độ đỉnh của parabol y = –4x – 2x2 là I(–1; 2).
Câu 9:
22/07/2024Cho hàm số y = x2 – 2x + 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Parabol y = x2 – 2x + 3 có a = 1 > 0
Ta có:
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).
Câu 10:
20/07/2024Đường parabol trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào ?
Đáp án đúng là: A
Xét đồ thị:
Parabol có bề lõm hướng lên nên hệ số a > 0, do đó các hàm số y = x2 + 2x – 3, y = x2 – 2x – 3 thỏa mãn.
Khi x = 1 thì y = 0 nên chỉ có hàm số y = x2 + 2x – 3 thỏa mãn.
Câu 11:
22/07/2024Cho hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c có đồ thị là đường parabol dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Xét đồ thị:
Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.
Đỉnh parabol có hoành độ dương nên > 0 mà a < 0 nên b > 0.
Vậy a < 0, c > 0, b > 0.
Câu 12:
13/07/2024Điều kiện cần và đủ của tham số m để parabol (P): y = x2 – 2x + m – 1 cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung là
Đáp án đúng là: A
Parabol (P): y = x2 – 2x + m – 1 cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung tức là phương trình x2 – 2x + m – 1 = 0 có hai nghiệm trái dấu
⇔ ac < 0
⇔ 1.(m – 1) < 0
⇔ m – 1 < 0
⇔ m < 1.
Câu 13:
08/07/2024Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?
Đáp án đúng là: A
Xét bảng xét dấu:
Trên khoảng (–2; 3) thì f(x) > 0 nên a < 0, các hàm số f(x) = –x2 + x + 6 ; f(x) = –x2 + 5x – 6 thỏa mãn.
Khi x = –2 thì f(x) = 0 nên chỉ có hàm số f(x) = –x2 + x + 6 thỏa mãn.
Câu 14:
02/07/2024Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức f(x) = x2 + 12x + 36 ?
Đáp án đúng là: B
Xét tam thức f(x) = x2 + 12x + 36 có:
a = 1 > 0
Δ = 122 – 4.1.36 = 0
f(x) = x2 + 12x + 36 = 0 ⇔ x = –6
Do đó, f(x) > 0 với x ∈ ℝ\{–6} và f(x) = 0 tại x = –6
Vậy ta có bảng biến thiên:
Câu 15:
13/07/2024Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 4x + 3 < 0 là
Đáp án đúng là: A
x2 – 4x + 3 < 0 (*)
Xét tam thức f(x) = x2 – 4x + 3 < 0 có:
a = 1 > 0
Δ = (–4)2 – 4.1.3 = 4 > 0
f(x) = x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ x1 = 1; x2 = 3
Do đó, x2 – 4x + 3 < 0 ⇔ 1 < x < 3.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình (*) là: (1; 3).
Câu 16:
22/07/2024Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 luôn dương là
Đáp án đúng là: B
Xét tam thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 có:
a = 1 > 0
f(x) luôn dương ⇔ Δ < 0
⇔ 42 – 4.1.(m – 5) < 0
⇔ 16 – 4m + 20 < 0
⇔ 4m > 36
⇔ m > 9.
Câu 17:
14/07/2024Phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
Đáp án đúng là: C
Phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
ac < 0
⇔ (m + 2)(2m – 3) < 0
⇔ 2m2 – 3m + 4m – 6 < 0
⇔ 2m2 + m – 6 < 0
Xét tam thức f(x) = 2m2 + m – 6 có:
a = 2 > 0
Δ = 12 – 4.1.(–6) = 25 > 0
f(x) = 2m2 + m – 6 = 0 có hai nghiệm là: x1 = –2; x2 = .
Do đó, 2m2 + m – 6 < 0 ⇔ –2 < x <
Vậy phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi .
Câu 18:
08/07/2024Bất phương trình mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
Đáp án đúng là: D
+) Khi m = 0, ta có:
mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0
⇔ x + 1 < 0
⇔ x < –1
Do đó, m = 0 không thỏa mãn yêu cầu đề bài
+) Khi m ≠ 0, ta có:
Xét tam thức: f(x) = mx2 – (2m – 1)x + m + 1 có:
a = m,
∆ = [–(2m – 1)2] – 4.m.(m + 1) = 4m2 – 4m + 1 – 4m2 – 4m = –8m + 1
Để mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm khi và chỉ khi mx2 – (2m – 1)x + m + 1 ≥ 0 với mọi số thực x
Vậy khi thì bất phương trình mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm.
Câu 19:
16/07/2024Số nghiệm của phương trình là
Đáp án đúng là: A
(*)
Bình phương hai vế (*) ta có:
x2 + 4x – 2 = (x – 3)2
⇔ x2 + 4x – 2 = x2 – 6x + 9
⇔ 10x = 11
⇔
Thay vào (*) ta có:
(không thỏa mãn)
Vậy phương trình (*) vô nghiệm.
Câu 20:
23/07/2024Tập nghiệm của phương trình là
Đáp án đúng là: C
(*)
Bình phương hai vế (*) ta có:
2x2 – 9x – 9 = (3 – x)2
⇔ 2x2 – 9x – 9 = 9 – 6x + x2
⇔ x2 – 3x – 18 = 0
⇔ x = 6 hoặc x = –3
Thay x = 6 vào (*) ta có:
(không thỏa mãn)
Thay x = –3 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {–3}.
Câu 21:
28/06/2024Tập nghiệm của phương trình là
Đáp án đúng là: B
(*)
Bình phương hai vế của (*) ta có:
2x2 – 5x + 1 = x2 + 2x – 9
⇔ x2 – 7x + 10 = 0
⇔ x = 5 hoặc x = 2
Thay x = 5 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Thay x = 2 vào (*) ta có:
(không thể tồn tại)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {5}.
Câu 22:
28/06/2024Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) ;
a)
Điều kiện xác định của hàm số là: –x2 + 3x – 2 ≥ 0
Xét tam thức f(x) = –x2 + 3x – 2 có:
a = –1 < 0
∆ = 32 – 4.(–1).(–2) = 1 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: x1 = 2 ; x2 = 1
Do đó, ta có:
–x2 + 3x – 2 ≥ 0
⇔ 1 ≤ x ≤ 2
Vậy tập xác định của hàm số là: D = [1; 2].
Câu 23:
29/06/2024b) .
b)
Điều kiện xác định của hàm số là:
x2 – 1 > 0
⇔ x2 > 1
⇔ x < –1 hoặc x > 1
Vậy tập xác định của hàm số là: D = (–∞; –1)∪(1; +∞).
Câu 24:
09/07/2024Cho hàm số .
a) Tìm tập xác định của hàm số.
a)
Tập xác định của hàm số là tập giá trị của x là đoạn D = [–2; 3].
Câu 25:
12/07/2024b) Vẽ đồ thị hàm số.
b)
Trên nửa khoảng [–2; –1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–2; –1) và (–1,5; 0)
Trên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–1; 1) và (0; 1,5)
Trên đoạn [1; 3], đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (1; 4) và (3; 3).
Vậy ta vẽ được đồ thị hàm số như hình dưới đây
Câu 26:
18/07/2024c) Từ đồ thị vẽ ở ý b) hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.
c)
Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên khoảng (–2; 1) và đi xuống trên khoảng (1; 3)
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (–2; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; 3).
Câu 27:
05/07/2024d) Tìm tập giá trị của hàm số.
d)
Dựa vào đồ thị ta thấy tập giá trị của hàm số là [–1; 2) ∪ [3; 4].
Câu 28:
12/07/2024Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của chúng.
a) y = |x – 1| + |x + 1|;
a)
y = |x – 1| + |x + 1|
Hàm số có tập xác định là: D = ℝ
.
Trên khoảng (–∞; –1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = –2x
Trên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2 (song song với trục Ox)
Trên nửa khoảng [1; +∞), đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2x
Khi x = –1 thì y = 2 nên đồ thị hàm số đi qua điểm (–1; 2)
Khi x = 1 thì y = 2 nên đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 2)
Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Dựa vào đồ thị có:
- Tập giá trị của hàm số là T = [2; +∞).
- Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–∞; –1), đi lên trên từ trái sang phải trên khoảng (1; +∞), và song song với trục Ox trên khoảng (–1; 1).
Do đó, hàm số này nghịch biến trên khoảng (–∞; –1), đồng biến trên khoảng (1; +∞), và là hàm hằng trên (–1; 1).
Câu 29:
28/06/2024b) .
b)
Tập xác định hàm số là D = ℝ.
Đồ thị hàm số là đường thẳng y = x + 1 trên khoảng (–∞; –1), đường thẳng này đi qua điểm (–2; –1) và (–3; –2).
Đồ thị hàm số là parabol y = x2 – 1 trên nửa khoảng [–1; +∞), parabol này có đỉnh (0; –1), trục đối xứng x = 0 (trục Oy) và đi qua điểm (–1; 0) và (1; 0).
Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Dựa vào đồ thị ta có:
- Tập giá trị của hàm số là: T = ℝ.
- Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên các khoảng (–∞; –1) và (0; +∞), đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–1; 0).
Do đó, hàm số này đồng biến trên khoảng (–∞; –1) và (0; +∞), nghịch biến trên khoảng (–1; 0).
Câu 30:
21/07/2024Dựa vào đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c, hãy xác định dấu của các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp dưới đây.
a)
Xét hình (a) ta có:
Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c > 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: < 0. Mà a < 0 nên b < 0
Vậy a < 0, c > 0, b < 0.
b)
Xét hình (b) ta có:
Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c > 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: > 0. Mà a > 0 nên b < 0
Vậy a > 0, c > 0, b < 0.
c)
Xét hình (c) ta có:
Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0
Parabol cắt trục Oy tại gốc tọa độ nên c = 0.
Parabol có đỉnh có hoành độ là: < 0. Mà a > 0 nên b > 0
Vậy a > 0, c = 0, b > 0.
d)
Xét hình (d) ta có:
Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c < 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: > 0. Mà a < 0 nên b > 0
Vậy a < 0, c < 0, b > 0.
Câu 31:
15/07/2024Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ rồi xác định toạ độ giao điểm của chúng:
a) y = –x + 3 và y = –x2 – 4x + 1.
a)
Đồ thị hàm số y = –x + 3 là đường thẳng đi qua điểm (0; 3), (–1; 4) và (3; 0)
Đồ thị hàm số y = –x2 – 4x + 1 là parabol có bề lõm hướng xuống, đỉnh là điểm (–2; 5), trục đối xứng x = –2, đi qua các điểm (0; 1) và (–1; 4)
Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:
Toạ độ giao điểm của chúng là: (–1; 4) và (–2; 5).
Câu 32:
13/07/2024b) y = 2x – 5 và y = x2 – 4x – 1.
b)
Đồ thị hàm số y = 2x – 5 là đường thẳng đi qua điểm (0; –5), (2,5; 0)
Đồ thị hàm số y = x2 – 4x – 1 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là điểm (2; –5), trục đối xứng x = 2, đi qua điểm (0; –1).
Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:
Hai đồ thị hàm số có giao điểm là M và N
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
x2 – 4x – 1 = 2x – 5
⇔ x2 – 6x + 4 = 0
⇔ hoặc
Với ta được. Vậy .
Với ta được. Vậy .
Câu 33:
06/07/2024Vẽ đồ thị mỗi hàm số sau, từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình tương ứng
a) y = x2 – 3x + 2 và bất phương trình: x2 – 3x + 2 ≥ 0;
a)
Đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là (1,5; –0,25), đi qua hai điểm (1; 0) và (2; 0). Đồ thị hàm số như hình vẽ:
Việc giải bất phương trình x2 – 3x + 2 ≥ 0 ứng với việc tìm các khoảng mà phần đồ thị tương ứng của nó nằm phía trên trục hoành. Từ đồ thị trên ta thấy khi x ≤ 1 và x ≥ 2 thì đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2 nằm phía trên trục hoành.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (–∞; 1]∪[2; +∞).
Câu 34:
29/06/2024b) y = x2 – x – 6 và bất phương trình: x2 – x – 6 < 0.
b)
Đồ thị hàm số y = x2 – x – 6 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là: (0,5; –6,25), đi qua hai điểm (–2; 0), (3; 0) được vẽ trong hình sau:
Việc giải bất phương trình y = x2 – x – 6 < 0 ứng với việc tìm các khoảng mà phần đồ thị tương ứng của nó nằm phía dưới trục hoành. Từ đồ thị trên ta thấy khi –2 < x < 3 thì đồ thị hàm số y = x2 – x – 6 nằm phía dưới trục hoành.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (–2; 3).
Câu 35:
03/07/2024Tìm các giá trị của tham số m để:
a) Hàm số có tập xác định ℝ;
a)
Hàm số có tập xác định là ℝ nếu và chỉ nếu mx2 – 2mx + 5 > 0 với mọi số thực x
- Khi m = 0 thì hàm số cho bởi công thức lúc này hàm số có tập xác định là ℝ.
- Khi m ≠ 0 thì mx2 – 2mx + 5 > 0 với mọi số thực x nếu và chỉ nếu a = m > 0 và ∆’ = m2 – 5m < 0
Xét tam thức bậc hai: f(m) = m2 – 5m có:
a = 1 > 0, ∆m = (–5)2 – 4.1.0 = 25 > 0
f(m) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: m = 0 hoặc m = 5
Do đó, m2 – 5m < 0 ⇔ 0 < m < 5
Vậy hàm số đã cho xác định trên ℝ nếu và chỉ nếu 0 ≤ m < 5.
Câu 36:
23/07/2024b) Tam thức bậc hai y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x;
b)
Tam thức y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x khi và chỉ khi
∆ = m2 – 4 < 0
⇔ m2 < 4
⇔ –2 < m < 2.
Vậy tam thức y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x khi 2 < m < 2.
Câu 38:
17/07/2024Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD.
Đặt AM = x (0 < x < 13).
Xét tam giác ABM vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có:
AM2 + AB2 = BM2
và MD =13 – x.
Theo giả thiết ta có: BM = 2MD (*)
Bình phương hai vế của (*) ta có:
36 + x2 = 262 – 104x + 4x2
⇔ 3x2 – 104x + 640 = 0
⇔ x = 8 (thỏa mãn) hoặc x = > 13 (loại)
Vậy AM = 8 cm hay điểm M nằm trên cạnh AD sao cho AM = 8 cm thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 39:
22/07/2024Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc α, nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác động của trọng lực với gia tốc trọng trường g ≈ 9,8 m/s2, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức
.
Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định
a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này;
a) Hàm số bậc hai .
Khi đó, các hệ số của hàm số bậc hai là (do g, v02, cos2α luôn dương), b = tanα, c = 0.
Câu 40:
04/07/2024b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được;
b)
Toạ độ đỉnh I(xI; yI) của đường parabol là
Vậy độ cao lớn nhất của vật là tung độ của đỉnh parabol là: .
Câu 41:
20/07/2024c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném α để độ cao lớn nhất của vật đạt giá trị lớn nhất.
c)
Theo phần b, độ cao lớn nhất
Dấu “=” xảy ra khi
⇔ sin2α = 1 ⇔ α = 90°
Như vậy góc ném α = 90° thì độ cao lớn nhất của vật sẽ đạt giá trị lớn nhất.
Câu 42:
17/07/2024d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là α = 45°. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ?
d)
Ta có:
g = 9,8 m/s2, v0 = 20, α = 45°
Phương trình quỹ đạo của quả bóng là:
Quả bóng ở độ cao trên 5 m nghĩa là
⇔ 9,8x2 – 400x + 2000 < 0
Xét tam thức f(x) = 9,8x2 – 400x + 2 000 có:
a = 9,8 > 0
∆ = (–400)2 – 4 . 9,8 . 2 000 = 81 600 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt: x1 ≈ 34,98; x2 ≈ 5,83
Do đó, 9,8x2 – 400x + 2 000 < 0 ⇔ 5,83 < x < 34,98
Vậy khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng (5,83; 34,98) mét.
Câu 43:
09/07/2024Một công ty kinh doanh máy tính cầm tay thấy rằng khi bán máy ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng máy bán được n cho bởi phương trình n = 1 200 000 – 1 200x.
a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm số của đơn giá x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x).
a)
Công thức biểu thị doanh thu R là:
R(x) = nx = (1 200 000 – 1 200x).x = –1 200x2 + 1 200 000x.
Vì đơn giá và số lượng máy tính bán ra luôn không âm nên điều kiện để hàm số R = R(x) xác định là x ≥ 0 và n = 1 200 000 – 1 200x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1 000, do đó x ≤ 0 ≤ 1 000.
Vậy tập xác định của hàm số R = R(x) là đoạn [0; 1000].
Câu 44:
16/07/2024b) Máy tính được bán ở đơn giá nào sẽ cho doanh thu lớn nhất ? Tính doanh thu lớn nhất và số máy tính bán được trong trường hợp đó.
b)
Đồ thị hàm số R(x) là một parabol có bề lõm hướng xuống do a = – 1 200 < 0.
Hàm số R = R(x) đạt giá trị lớn nhất tại hoành độ của đỉnh parabol là: và giá trị lớn nhất của doanh thu bằng R(500) = 300 000 000.
Như vậy với đơn giá 500 nghìn đồng một chiếc thì công ty đạt doanh thu cao nhất là 300 tỉ đồng và khi đó số máy tính bán được là n = 1 200 000 – 1 200 . 500 = 600 000 chiếc.
Câu 45:
21/07/2024c) Với đơn giá nào thì công ty sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng (làm tròn đến nghìn đồng) ?
c)
Doanh thu đạt trên 200 tỉ đồng nghĩa là
R(x) = –1 200x2 + 1 200 000x > 200 000 000
⇔ 1200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 < 0.
Xét tam thức f(x) = 1 200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 có:
a = 1 200 > 0
∆’ = (–600 000)2 – 1 200 . 200 000 000 = 120 000 000 000 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: x1 ≈ 788,68 ; x2 ≈ 211,32
Do đó, 1 200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 < 0 ⇔ 211,32 < x < 788,68 hay 212 < x < 788.
Như vậy với đơn giá từ 212 nghìn đồng đến 788 nghìn đồng thì doanh thu của công ty đạt trên 200 tỉ đồng.