Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 11)

  • 6047 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Chọn A

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ=RZ=R|R2Z2L|


Câu 2:

20/07/2024

Có hai lực đồng quy F1 và F2Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2Nếu F=F21+F22 thì

Xem đáp án

Chọn B

F=F12+F22F1F2α=F1,F2=90°


Câu 3:

21/07/2024

Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là

Xem đáp án

Chọn A

Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là T=2πlg


Câu 4:

19/07/2024

Hình nào dưới đây biểu diễn sai đường đi của tia sáng qua thấu kính?

Xem đáp án

Chọn A

Nhận thấy Hình 3 sai. Ta vẽ lại đường đi tia sáng chính xác phải là như sau (quan sát hình bên):

+ Kẻ trục phụ song song với tia tới.

+ Xây dựng mặt phẳng tiêu diện cắt trục phụ tại tiêu điểm ảnh phụ F1
+ Kéo dài đường đi của tịa ló sẽ đi qua tiêu điểm phụ F1


Câu 5:

20/07/2024

Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường

Xem đáp án

Chọn B

Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường Rắn, lỏng và khí 


Câu 6:

19/07/2024

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm là ZL, dung kháng của tụ điện là XC. Nếu ZL=ZC thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Chọn D

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm là ZL, dung kháng của tụ điện là XC. Nếu ZL=ZC thì mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó điện áp giữa hai cùng pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch


Câu 7:

21/07/2024

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch dao động này là

Xem đáp án

Chọn A

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch dao động này là ω0=1LC


Câu 8:

21/07/2024

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính 


Câu 9:

19/07/2024

Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ môi trường có chiết suất n tới mặt phân cách với không khí, khi góc tới bằng 30° thì góc khúc xạ bằng 45°Nếu tăng góc tới bằng 60° thì

Xem đáp án

Chọn D

Lúc đầu: sinisinr=n2n1sin30sin45=1nn=2

Lúc sau: sinigh=n2n1=1n=12igh=45°i=60°>ighn2=1<n1=2

Phản xạ toàn phần

Do đó không có tia khúc xạ.


Câu 10:

20/07/2024

Giới hạn quang điện của động là 0,30μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng

Xem đáp án

Chọn D

Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng λλ0Chỉ có đáp án D thỏa mãn


Câu 11:

22/07/2024

Urani 238 sau một loạt phóng xạ và biến thành chì (Pb). Phương trình của phản ứng là: U92238P82206b+xH24e+yβ10Giá trị của y bằng

Xem đáp án

Chọn C

238=206+4x+0y92=82+2x1yx=8y=6


Câu 12:

23/07/2024

Ứng dụng nào sau đây là của tia Katot?

Xem đáp án

Chọn A

Ứng dụng nào sau đây là của tia Katot làm đèn hình tivi


Câu 13:

22/07/2024

Hai điện tích thử q1, q2 (q1=2q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên q1q2 lần lượt là F1F2 (với F1=5F2). Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1E2. Khi đó ta có

Xem đáp án

Chọn D

F1=q1.E1F2=q2.E2E2E1=F2F1.q1q2=15.2=0,4


Câu 14:

23/07/2024

Công thức không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng là

Xem đáp án

Chọn A

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng pTV=hng sp1V1T1=p2V2T2=...pV~T

Đáp án A sai


Câu 15:

20/07/2024

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

Xem đáp án

Chọn A

Công thức của lực điện trường được tính bằng công thức A=qEd

Trong đó d là hình chiếu của vecto dịch chuyển s lên phương của vector E

 

Lưu ý: d < 0; d > 0 hoặc d = 0

A1=qEdA2=qEd=qEd.cos60dA2A1=cos60°A2=10cos60=5J


Câu 16:

20/07/2024

Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10km. Việc xác định vị trí ô tô như trên còn thiếu yêu tố gì?

Xem đáp án

Chọn D

Khi đã biết quỹ đạo của chất điểm ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và chọn chiều dương (Thông thường chiều dương được chọn là chiều chuyển động của xe) 


Câu 17:

19/07/2024

Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1LC có cùng đơn vị với biểu thức

Xem đáp án

Chọn B

Biểu thức ω=1LC có cùng đơn vị là rad/s có cùng đơn vị  ω=gl


Câu 18:

23/07/2024

Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thỏa mãn điều kiện

Xem đáp án

Chọn C

Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thỏa mãn điều kiện tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu


Câu 19:

20/07/2024

Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A thì có cảm ứng từ 0,4μT. Nếu cường độ dòng diện trong dây dẫn tăng thêm 10A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là

Xem đáp án

Chọn B

B=2.107.1rB~1B2B1=I2I15+105=1,2μT


Câu 20:

20/07/2024

Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức ϕ=ϕ0cos(ωt+π2) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức e=E0cos(ωt+φ)Biết ϕ0, E0 và ω là các hằng số dương. Giá trị của φ

Xem đáp án

Chọn C

ϕ=ϕ0cos(ωt+π2)e=dϕdt=ϕ0ωsin(ωt+π2)=ϕ0ωcosωt

Do đó suy ra pha của e là φ=0


Câu 21:

19/07/2024

Một mạch dao động điện từ LC đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì điện tích của một bản tụ là q, khi cường độ dòng điện trong mạch là 1A thì điện tích của một bản tụ là 2q. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Xem đáp án

Chọn A

iq2l02+qQ02=11l02+2qQ02=115l02=3l0=5(A)


Câu 22:

23/07/2024

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc V0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức

Xem đáp án

Chọn B

vx=v0vy=gtv=vx2+vy2=v02+g2t2


Câu 23:

20/07/2024

Hai bóng đèn có điện trở 5Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Chọn B

Mắc hai bóng đèn song song thì

Rd1=Rd2=5ΩRd=Rd12=Rd22=2,5ΩI1=ξRd+r   (1)

Sau khi tháo một bóng đèn (giả sử tháo đèn 1) thì: Rd=Rd2I2=ξRd2+r      (2)

Từ (1) và (2): I2I1=Rd+rRd2+rI2=I1.Rd+rRd2+r=127.2,5+15+1=1A


Câu 24:

20/07/2024

Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ; AB cách nhau 36km. Nước chảy với vận tốc có độ lớn 4km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước có độ lớn

Xem đáp án

Chọn D

Gọi: v1 là vận tốc của xà lan đối với nước

v2 là vận tốc của nước đối với bờ

v3 là vận tốc của xà lan đối với bờ

Theo công thức cộng vận tốc ta có: v3=v1+v2

AB=v3t=(v1+v2)tv1=ABtv2=3634=8km/h

 


Câu 25:

23/07/2024

Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn D

Khi p=0atmT=0Kt=273°CĐáp án A đúng

Khi t=00CpA>pBĐáp án B đúng

Khi pA>pBt0 Đáp án C đúng

Đáp án D sai vì các đáp án A, B, C là chính xác. Mặt khác đáp án D là mâu thuẫn với đáp án C. Do đó đáp án C chính xác thì đáp án D sai.


Câu 26:

23/07/2024

Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=50g mang điện tích q10-7 C được treo bởi sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°Cường độ điện trường bằng

Xem đáp án

Chọn A

tanα=FP=qEmgE=mgtanαq2,9.106V/m


Câu 27:

20/07/2024

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi

Xem đáp án

Chọn C

xM=4λDa=kλ(D+0,5)a4D=k(D+0,5)D=1,5k=3

Tại M lúc sau là vân sáng bậc 3. Do tính chất đối xứng nên trong khoảng MN số vân sáng giảm 2 vân


Câu 28:

19/07/2024

Một vận nhỏ có khối lượng 500g dao động điều hòa trên trục Ox, đồ thị động năng và thế năng của vật theo thời gian như hình vẽ biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Chọn D

t1=π15sWdW=34x1=±A2t2=11π60sWd=Wtx2=±A2

T6+T8t2t1=11π60π15T=2π5ω=5rad/sW=12mω2A2A=2Wmω2=0,08m=8cm

Chú ý: T là chu kì của li độ, cơ năng của vật W = 10.4 = 40mJ


Câu 29:

21/07/2024

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lo xo độ cứng k=100 (N/m) và vật nặng khối lượng m=100 (g). Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 (cm), rồi truyền cho nó vận tốc 20π3 (cm/s) hướng lên. Lấy π2=10; g=10 m/s2Trong khoảng thời gian 14 chu kì quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

Xem đáp án

Chọn B

ω=km=1000,1=10πT=15s

Độ dãn của lò xo tại VTCB là Δl0=mgk=0,1.10100=0,01m=1cm

Khi kéo vật xuống một đoạn 3cm (Chiều dương hướng xuống) và truyền vận tốc ta có:

Δl=Δl0+xx=2cm=A2A=x2+v2ω2=4cm

Từ VTLG (Thời gian T/4 thì tương ứng góc quét được tô đậm) suy ra quãng đường cần tìm là: S=A2+A32A=4cmS=5,46cm


Câu 30:

19/07/2024

Hai điểm A và B nằm trên trục chính và ở cùng bên quang tâm O của một thấu kính. Vật sáng đặt ở A cho ảnh cùng chiều và bằng 0,5 vật. Nếu vật đặt ở B thì cho ảnh cùng chiều và cao bằng 0,25 vật. Hỏi vật đặt tại trung điểm của đoạn AB thì sẽ cho ảnh có hệ số phóng đại là

Xem đáp án

Chọn A

Ảnh cùng chiều (k > 0) và nhỏ hơn vật thì thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.

d=ffk=f11k2d1=dA+dB11k1=11kA+11kB2kB=0,25kA=0,5k1=13


Câu 31:

20/07/2024

Rađi R88226a là nguyên tố phóng xạ αMột hạt nhân R88226a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là

Xem đáp án

Chọn D

Phương trình phản ứng R88226aH24e+X86244Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có:

ΔE=KHe+KXpHe=pXpHe2=px2p2=2KmΔE=KHe+KXmHeKHe=mXKXΔE=KHe+mHemXKHeΔE=4,8+4226.4,84,89MeV


Câu 32:

19/07/2024

Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây D1 và D2. Khi mắc hai đầu cuộn D1 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D2 để hở có giá trị là 8V. Khi mắc hai đầu cuộn D2 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D1 để hở có giá trị là 2V. Giá trị U bằng

Xem đáp án

Chọn B

U1U2=D1D2U8=D1D2U2=D2D1U8.U2=1U=4V


Câu 33:

23/07/2024

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyể động hết một vòng là 144πr0v (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

Xem đáp án

Chọn B

Khi electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng khác nhau thì lực Cu Lông đóng vai trò là lực hướng tâm. Do đó ta có:

mv2r=kq2r2r=π2r0v~1n

Thời gian electron chuyển động hết 1 vòng chính là chu kì (xét trên quỹ đạo dừng bất kì nào đó ta chưa biết)

T=2πrv=144πr0vMn2r0=vvMnM/n.72r0n3=72nM=72.3n=6

n = 6 tương ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo P 


Câu 34:

21/07/2024

Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r – 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng:

Xem đáp án

Chọn C

I=P4πR2INIM=RM2RN24ll=r2(r50)2r=100m


Câu 35:

19/07/2024

Một vật đang chuyển động với vận tốc ban đầu v0=8m/s thì lên dốc cao 0,8m rồi tiếp tục chạy trên mặt phẳng ngang như hình vẽ, mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,6. Lấy g=10m/s2, hỏi nó chuyển động được bao xa trên mặt phẳng ngang thì dừng, coi chiều dài dốc không đáng kể so với quãng đường nó chuyển động được ở mặt phẳng ngang

Xem đáp án

Chọn B

Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng ở hai vị trí chân dốc và ở vị trí đầu dốc

E1E0=μ1mgS1St=012mv02E0=12mv2+mghE1v=v022gh

Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng ở hai vị trí đầu dốc và vị trí vật dừng lại

012mv2=μ2mg.S2S2=v22μg=v022gh2μg=4m


Câu 36:

19/07/2024

Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u=102cos100πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với UC là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là

Xem đáp án

Chọn D

UC=ZC.l=ZC.UZ=ZC.UR2+ZC2(1)R=0UCmax=URUC0

Khi: R=40ΩUC=6V(1)6=ZC.10402+ZC2ZC=30ΩC=1,06.104F

Hay C=106.106F=106μF


Câu 37:

21/07/2024

Đặt điện áp u=U0cos2πTt V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C và đoạn NB là cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Khi thay đổi giá trị biến trở R thì điện áp hiệu dụng hai đầu AN không thay đổi. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động điện trở từ tự do thì chu kì dao động riêng của mạch bằng

Xem đáp án

Chọn C

UAN=URC=ZRC.UZ=UR2+ZC2R2+(ZLZC)2RZL=2ZCLω=2.1Cω

Hay ω2=2LCω02=1LCω0=ω2T0=T2


Câu 38:

23/07/2024

Hai máy phát điện xoay chiều một pha A và B (có phần cảm là roto) đang hoạt động ổn định, phát ra hai suất điện động có cùng tần số 60Hz. Biết phần cảm của máy A nhiều hơn phần cảm của máy B 2 cặp cực (2 cực bắc, 2 cực nam) và trong 1 giờ số vòng quay của roto hai máy chênh lệch nhau 18000 vòng. Số cặp cực của máy A và máy B lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

pA=pB+2pA>pBp~1nnA<nBnBnA=1800060.60=560pAnA=pBnB=(pA2)(5+nA)pA=6pB=4


Câu 39:

23/07/2024

Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 18cm, qua thấu kính cho ảnh A'. Chọn trục tọa độ Ox và O'x' vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O' thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O'x' đi qua A'. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình x=4cos(5πt+π) (cm) thì A' dao động trên trục O'x' với phương trình
 
x'=2cos(5πt+π) (cm)Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

Chọn C

Hai dao động này cùng pha nhau (vật và ảnh cùng chiều, ảnh chỉ bằng một nửa vật do vậy thấu kính này là thấu kính phân kì)

k=12=d'd=d'18d'=9cmf=d.d'd+d'=18.(9)18+(9)=18cm


Câu 40:

19/07/2024

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với bước sóng 12cm. M, N, P là ba điểm liên tiếp trên sợi dây tính từ nguồn sóng. Vị trí cân bằng của N cách đều vị trí cân bằng của M và P là 4cm. Tại thời điểm t, li độ của M, N, P lần lượt thỏa mãn uM=3cm và uNuP=0Khoảng cách xa nhất giữa N và P trong quá trình sóng truyền xấp xỉ là

Xem đáp án

Chọn B

Gọi OM, ONOP lần lượt là vị trí cân bằng của ba điểm M, N, P. Khi đó độ lệch pha của ba điểm M và P lệch pha nhau

Δφ=2πOMONλ=2πONOPλ=2π3=120°tuM=3cmuNuP=0(Quan s,t VTLG)A=uM(t)=3cmΔuN/Pmax=2AsinΔφ2=33cm

MN=ONOP2+Δumax2=42+(33)2=43cm=6,6cm


Bắt đầu thi ngay