Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 7)

  • 4008 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Amilopectin cấu tạo nên chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Amilopectin cấu tạo nên tinh bột.


Câu 2:

Amin CH3NH2không phản ứng với chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Amin CH3NH2không phản ứng với dung dịch KOH.


Câu 3:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Đáp án C

Axit stearic là axit béo.


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

Tinh bột, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 5:

Metylaxetat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Metyl axetat có công thức là CH3COOCH3.


Câu 6:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được glixerol?

Xem đáp án

Đáp án A

(CH3COO)3C3H5+ 3NaOH  Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được glixerol?A. (CH3COO)3C3H5B. HCOOCH3.  C. HCOOC3H7.  D. (HCOO)2C2H4 (ảnh 1)3CH3COONa + C3H5(OH)3


Câu 7:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOC2H5+ NaOH  Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?A. CH3COOCH3.  B. HCOOC4H9.  C. HCOOC3H7.  D. HCOOC2H5 (ảnh 1)HCOONa + C2H5OH


Câu 8:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở điều kiện thường, đường mía dễ tan trong nước.


Câu 9:

Số nguyên tử H trong phân tử glucozơ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử glucozơ là C6H12O6

⇒ Số nguyên tử H trong phân tử glucozơ là 12.


Câu 11:

Công thức phân tử của axit fomic là

Xem đáp án

Đáp án B

Axit fomic: HCOOH.

⇒ Công thức phân tử của axit fomic là CH2O2


Câu 12:

Công thức của Saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của saccarozơ là C12H22O11.


Câu 13:

Chất nào sau đây có nhiều nhất trong quả nho chín?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.


Câu 14:

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3

CH3COOCH3+ NaOH CH3COONa + CH3OH


Câu 15:

Metyl amin có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án B

Metylamin có công thức phân tử là CH5N.


Câu 16:

Số đồng phân amin bậc I có công thức phân tử C2H7N là

Xem đáp án

Đáp án A

Ứng với công thức C2H7N có một ancol bậc I là CH3CH2NH2.


Câu 17:

Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

Xem đáp án

Đáp án A

Fructozơ phản ứng với AgNO3/NH3sinh ra Ag.


Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3NHCH3là amin bậc hai (do có 2 nguyên tử H trong phân tử amoniac bị thay thể bởi 2 nhóm CH3-).


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.


Câu 20:

Xenlulozơ có nhiều trong bông…Công thức phân tử của Xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ có công thức phân tử là (C6H10O5)n


Câu 22:

Công thức của triolein là:

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.


Câu 23:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án D

Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom sinh ra kết tủa trắng.


Câu 24:

Dung dịch etyl amin trong nước làm:

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch etylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 25:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án B

Alanin và glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Lysin làm quỳ tím chuyển xanh.

Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.


Câu 27:

Đốt cháy 0,1 mol este no, đơn chức X thu được 5,4 g H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức tổng quát của X là CnH2nO2

Đốt cháy 0,1 mol este no, đơn chức X thu được 5,4 g H2O. Công thức phân tử của X là:A. C4H8O2B. C2H4O2C. C3H4O2D. C3H6O2 (ảnh 1)⇒ n = 3.

Vậy X là C3H6O2.


Câu 28:

Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu N chứa nhóm:

Xem đáp án

Đáp án D

Amino axit đầu N chứa nhóm NH2.


Câu 31:

Lên men m gam glucozơ với H = 80%, toàn bộ khí thoát ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2thu được 20g kết tủa và dung dịch X. Cho NaOH 1M vào X. Để được lượng kết tủa lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml NaOH. Tính m?

Xem đáp án

Theo bài ra, hấp thụ khí sinh ra sau khi lên men glucozơ vào Ca(OH)2thu được CaCO3: 0,2 mol và Ca(HCO3)2.

Cho NaOH vào X, để thỏa mãn yêu cầu đề bài thì:

Theo phương trình:

Bảo toàn nguyên tố C:


Câu 32:

Hãy giải thích các việc làm và hiện tượng dưới đây?

a. Để làm sạch ống nghiệm chứa anilin người ta rửa ống nghiệm bằng giấm ăn.

b. Mật ong để lâu ngày thường xuất hiện những hạt rắn dưới đáy chai, nếm thấy có vị ngọt. Đó là hiện tượng gì? Chất tạo nên vị ngọt có phải là đường kính không? Nếu không, đó là chất nào?

Xem đáp án

a. Anilin không tan trong nước, nên người ta rửa ống nghiệm bằng giấm ăn, anilin tác dụng với giấm ăn tạo ra muối amoni tan trong nước, sẽ dễ rửa trôi hơn.

C6H5NH2+ CH3COOH → CH3COONH3C6H5

b. Mật ong lâu ngày thường thấy những hạt trắng xuất hiện ở đáy chai, nếm có vị ngọt. Đó là hiện tượng kết tinh đường glucozơ và fructozơ do nước trong mật ong bay hơi.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương